Chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng 1 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thế nào?
Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 1 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2025/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ như sau:
Điều dưỡng hạng I - Mã số: V.08.05.31
1. Nhiệm vụ:
a) Chăm sóc người bệnh:
- Chủ trì, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của người hành nghề chức danh điều dưỡng phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và trình độ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Chủ trì triển khai kỹ thuật mới trong chăm sóc điều dưỡng;
- Chủ trì, tổ chức chăm sóc, theo dõi người bệnh; khám, nhận định tình trạng sức khỏe người bệnh, xác định vấn đề ưu tiên cần chăm sóc, lập kế hoạch, ra chỉ định và thực hiện chăm sóc, đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;
- Tổ chức cấp cứu ban đầu, cấp cứu ngoại viện và cấp cứu chuyên khoa thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công;
- Chủ trì hội chẩn về chăm sóc điều dưỡng thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công;
- Chủ trì giám sát, kiểm tra, đánh giá, cải tiến chất lượng chăm sóc người bệnh trong phạm vi chuyên môn được phân công;
- Chủ trì, tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu và các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe:
- Chủ trì lập kế hoạch, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe dựa vào mục tiêu và nhu cầu thực tế chăm sóc điều dưỡng;
- Chủ trì, tổ chức biên soạn nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe, vệ sinh phòng bệnh tại cơ sở y tế và cộng đồng;
- Chủ trì, tổ chức tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn dịch vụ chăm sóc điều dưỡng phù hợp.
c) Chủ trì, tổ chức quản lý, hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế phục vụ chăm sóc điều dưỡng trong phạm vi chuyên môn được phân công;
d) Chủ trì, tổ chức chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật điều dưỡng, triển khai phòng chống dịch trong phạm vi chuyên môn được phân công;
đ) Đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Chủ trì, tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu chuyên môn; xây dựng quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên môn điều dưỡng; các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc áp dụng trong phạm vi cả nước;
- Chủ trì, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực điều dưỡng phù hợp với trình độ và phạm vi chuyên môn đối với viên chức, người học;
- Chủ trì, tham gia nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh;
- Chủ trì, tham gia tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên môn điều dưỡng;
- Tham gia nghiên cứu, cung cấp bằng chứng xây dựng chính sách về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Điều dưỡng;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc có giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
3. Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có hiểu biết về quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của người hành nghề chức danh điều dưỡng;
c) Có năng lực chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ (hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng cần phải có đối với chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng 1 như sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp 2 hoặc tiến sĩ ngành Điều dưỡng;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc có giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng 1 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2 lên hạng 1 là gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2025/TT-BYT quy định về điều dưỡng hạng 1 như sau:
Điều dưỡng hạng I - Mã số: V.08.05.31
...
4. Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng I phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Theo đó, tiêu chuẩn xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2 lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 1 là phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
Trong trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Mã số chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 1 là gì?
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2025/TT-BYT quy định như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
1. Chức danh điều dưỡng, bao gồm:
a) Điều dưỡng hạng I, mã số: V.08.05.31;
b) Điều dưỡng hạng II, mã số: V.08.05.11;
c) Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12;
d) Điều dưỡng hạng IV, mã số: V.08.05.13.
...
Như vậy, chức danh điều dưỡng hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.08.05.31.











- Quyết định chính thức: Bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ toàn bộ hệ số lương của 09 đối tượng sau 2026 thì quan hệ tiền lương được mở rộng như thế nào?
- Nghị quyết 76: Chốt thời gian chính thức hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã? Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã được quy định như thế nào?
- Thống nhất cho nghỉ thôi việc CBCC có bằng cấp chưa đúng yêu cầu vị trí theo thứ tự ưu tiên nào tại khu vực Thủ đô?
- Mức hưởng lương hưu tháng 5 năm 2025 cho người nghỉ hưu được tính như thế nào?
- Tải Mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 02 ngày? NLĐ nào được nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 02 ngày?