Căn cứ vào đâu để phát hiện các vi phạm của CBCCVC là đảng viên theo Quy định 285?

Theo Quy định 285, để phát hiện các vi phạm của CBCCVC là đảng viên thì phải cắn cứ vào đâu?

Căn cứ vào đâu để phát hiện các vi phạm của CBCCVC là đảng viên theo Quy định 285?

Căn cứ Điều 3 Quy định 285-QĐ/TW năm 2025 có quy định nguyên tắc thực hiện như sau:

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao kỷ luật, kỷ cương trước hết là sự nêu gương về ý thức, trách nhiệm của tổ chức đảng, CBCCVC là đảng viên trong việc chấp hành chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa tích cực phòng ngừa với chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm minh, kịp thời các vi phạm của tổ chức đảng, CBCCVC là đảng viên.

- Mọi vi phạm của tổ chức đảng, CBCCVC là đảng viên phải được kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm minh; khắc phục hậu quả theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo, trao đổi, cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến vi phạm của tổ chức đảng, CBCCVC là đảng viên cho cấp ủy, Ủy ban kiểm tra có thẩm quyền để xử lý theo quy định. Thông tin về vi phạm của tổ chức đảng, CBCCVC là đảng viên được công khai hoặc bảo mật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Việc phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn vi phạm phải căn cứ các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử; tôn trọng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức đảng và CBCCVC là đảng viên.

Theo đó, để phát hiện các vi phạm của CBCCVC là đảng viên thì phải căn cứ các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử; tôn trọng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức đảng và CBCCVC là đảng viên.

Căn cứ vào đâu để phát hiện các vi phạm của đảng viên theo Quy định 285? Cán bộ đảng viên cần thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ vào đâu để phát hiện các vi phạm của CBCCVC là đảng viên theo Quy định 285? (Hình từ Internet)

CBCCVC là đảng viên cần thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 CBCCVC là đảng viên có nhiệm vụ như sau:

- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.

- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều CBCCVC là đảng viên không được làm.

- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển CBCCVC là đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

Chuẩn mực đoàn kết, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm của CBCCVC là đảng viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định 144-QĐ/TW năm 2024 quy định như sau:

- Luôn luôn giữ gìn sự đoàn kết, thống nhất trong Đảng, cơ quan, tổ chức và trong Nhân dân, trước hết là ở chi bộ, cơ quan, đơn vị công tác, khu dân cư; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện chia rẽ, bè phái, cục bộ, lợi ích nhóm; xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị thật sự trong sạch, vững mạnh toàn diện.

- Nêu cao ý thức tổ chức kỷ luật, kỷ cương, nhất là kỷ luật phát ngôn. Nói và làm theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành các quy định của cơ quan, đơn vị; phục tùng sự phân công của Đảng, của tổ chức.

- Sống có nghĩa tình, chân thành, thương yêu, đối xử, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp và mọi người theo lẽ phải, phù hợp với đạo lý dân tộc, cùng nhau tiến bộ.

- Nêu cao trách nhiệm trong công tác và sinh hoạt; sẵn sàng đảm nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Kiên quyết đấu tranh, phê phán mọi hành vi né tránh, đùn đẩy, hoặc có tư tưởng trung bình chủ nghĩa, làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm, không dám làm. Làm tốt trách nhiệm, bổn phận, nghĩa vụ đối với gia đình, cộng đồng, xã hội.

Tuổi đảng của CBCCVC là CBCCVC là đảng viên được tính như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 4.5 Mục 4 Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành quy định như sau:

4. Điều 5: Về thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức, tính tuổi đảng của đảng viên
...
4.5. Tính tuổi đảng của đảng viên.
4.5.1. Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng.
Thời gian không tham gia sinh hoạt đảng là: Thời gian bị khai trừ (kể cả khai trừ có thời hạn theo quy định của Điều lệ Đảng khoá II), thời gian bị xoá tên, thời gian mất liên lạc với tổ chức đảng và thời gian gián đoạn do chuyển sinh hoạt đảng.
4.5.2. Đảng viên kết nạp lại được công nhận chính thức thì tuổi đảng tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp lần đầu đối với đảng viên đó, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng (trường hợp đặc biệt do Ban Bí thư xem xét, quyết định).

Như vậy:

- CBCCVC là đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của CBCCVC là đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng.

- CBCCVC là đảng viên kết nạp lại được công nhận chính thức thì tuổi đảng tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp lần đầu đối với CBCCVC là đảng viên đó, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng (trường hợp đặc biệt do Ban Bí thư xem xét, quyết định).

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Những thông tin phải công khai minh bạch trong việc phòng ngừa vi phạm của CBCCVC là đảng viên tại Quy định 285 gồm những gì?
Lao Động Tiền Lương
Căn cứ vào đâu để phát hiện các vi phạm của CBCCVC là đảng viên theo Quy định 285?
Lao Động Tiền Lương
Quy định 285: Mọi vi phạm của CBCCVC là đảng viên phải được xử lý nghiêm minh và khắc phục hậu quả như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
6 nhóm biện pháp ngăn chặn vi phạm của tổ chức Đảng và CBCCVC là đảng viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách viết bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 cho cán bộ đảng viên mới nhất?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài hay không?
Lao động tiền lương
04 quyền của cán bộ công chức viên chức là đảng viên là những quyền gì?
Lao động tiền lương
19 điều đảng viên không được làm hiện nay có thay đổi gì không áp dụng đối với CCVC?
Lao động tiền lương
Công chức viên chức là đảng viên không đóng đảng phí bao lâu thì bị xoá khỏi danh sách đảng viên?
Lao động tiền lương
Đảng viên là cán bộ công chức viên chức không được tổ chức đám cưới xa hoa có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đảng viên
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào