Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là thẩm quyền của cơ quan nào?

Theo quy định, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là thẩm quyền của cơ quan nào?

Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là thẩm quyền của cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
o) Giám sát việc thi hành Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, cơ quan khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
p) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp thuận việc đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;
q) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;
r) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp và Hội đồng nhân dân cấp huyện;
s) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn;
t) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là thẩm quyền của cơ quan nào?

Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là thẩm quyền của cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Số Iượng đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao có từ 500.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 500.000 dân thì cứ thêm 50.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 75 đại biểu;
b) Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;
c) Thành phố trực thuộc trung ương có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 60.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;
d) Thành phố Hồ Chí Minh được bầu 95 đại biểu. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô.
2. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ 40.000 dân trở xuống được bầu 30 đại biểu; có trên 40.000 dân thì cứ thêm 7.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 đại biểu;
...

Theo đó, nguyên tắc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là:

- Tỉnh miền núi, vùng cao có từ 500.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 500.000 dân thì cứ thêm 50.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 75 đại biểu;

- Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;

- Thành phố trực thuộc trung ương có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 60.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;

- Thành phố Hồ Chí Minh được bầu 95 đại biểu. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô 2024.

Đại biểu Hội đồng nhân dân phải có quốc tịch ở đâu?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Hội đồng nhân dân
1. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
b) Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
...

Theo đó, Đại biểu Hội đồng nhân dân chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.

Đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Đại biểu Hội đồng nhân dân do ai bầu? Đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Lao Động Tiền Lương
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở các xã vùng cao có từ 2.000 dân trở xuống là bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Phường có từ 10.000 dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao Động Tiền Lương
Quận có trên 100000 dân được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao Động Tiền Lương
Đề xuất tăng số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi), cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Được khám xét nơi làm việc của đại biểu Hội đồng nhân dân trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn số 1 của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào đại biểu Hội đồng nhân dân bị tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn?
Lao động tiền lương
Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là thẩm quyền của cơ quan nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đại biểu Hội đồng nhân dân
82 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào