Vé điện tử là gì? Hóa đơn điện tử có bao gồm vé điện tử? Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử của vé điện tử?
Vé điện tử là gì? Hóa đơn điện tử có bao gồm vé điện tử?
Vé điện tử là gì?
Vé điện tử là một loại vé được phát hành và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử thay vì bản in giấy truyền thống. Vé điện tử thường được sử dụng trong các lĩnh vực như vận tải (vé máy bay, tàu hỏa, xe buýt), giải trí (vé xem phim, sự kiện, hòa nhạc), và các dịch vụ khác (vé tham quan du lịch, vé thể thao).
(*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Hóa đơn điện tử có bao gồm vé điện tử?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Quản lý thuế 2019, hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.
Như vậy, hóa đơn điện tử bao gồm vé điện tử.
Vé điện tử là gì? Hóa đơn điện tử có bao gồm vé điện tử? Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử của vé điện tử? (Hình từ Internet)
Vé điện tử có ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số mấy?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC về ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn như sau:
Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
1. Hóa đơn điện tử
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
...
Như vậy, vé điện tử có ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số 5.
Ngoài ra, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 còn phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Việc áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, việc áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được quy định cụ thể như sau:
(1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản (2) và khoản (4).
(2) Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
(3) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
(4) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản (1) và khoản (3) nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ báo cáo đột xuất trong trường hợp nào? Bộ phận kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ gì?
- Mẫu Báo cáo công nợ bằng Excel mới nhất? Tải về ở đâu? Hướng dẫn viết báo cáo công nợ chi tiết?
- Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì? Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì?
- Cán bộ công chức có thành tích công tác đột xuất đạt 10 điểm thì được Bộ Nội vụ thưởng bao nhiêu tiền?
- Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu giấy nghỉ phép gồm những gì?