Thẻ điện tử là gì? Thẻ điện tử có ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số mấy theo quy định pháp luật?
Thẻ điện tử là gì?
Thẻ điện tử là một loại thẻ tồn tại dưới dạng dữ liệu kỹ thuật số, được lưu trữ và sử dụng thông qua các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, máy tính bảng, hoặc các nền tảng trực tuyến.
Thẻ này thay thế các loại thẻ vật lý truyền thống, giúp người dùng thực hiện các giao dịch, xác thực thông tin, hoặc truy cập dịch vụ một cách thuận tiện hơn.
Đặc điểm của thẻ điện tử:
- Dạng số hóa: Không cần mang theo thẻ vật lý, thông tin thẻ được lưu trong thiết bị di động hoặc tài khoản trực tuyến.
- Đa chức năng: Thẻ có thể được sử dụng cho nhiều mục đích như thanh toán, xác minh danh tính, tích điểm, hoặc truy cập.
- Bảo mật cao: Được bảo vệ bằng mã hóa, mã PIN, hoặc xác thực sinh trắc học (như vân tay, nhận diện khuôn mặt).
- Tích hợp công nghệ hiện đại: Sử dụng mã QR, NFC (giao tiếp trường gần), hoặc ứng dụng di động để quét và sử dụng thẻ.
(*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Quản lý thuế 2019 thì hóa đơn điện tử bao gồm thẻ điện tử.
Thẻ điện tử là gì? Thẻ điện tử có ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số mấy theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)
Thẻ điện tử có ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số mấy?
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC về ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn như sau:
Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
1. Hóa đơn điện tử
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
...
Như vậy, thẻ điện tử có ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số 5.
Ngoài ra, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là số 5 còn phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác như tem điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Quy định về cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử trong hoạt động quản lý thuế?
Căn cứ Điều 93 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cơ sở về dữ liệu về hóa đơn điện tử như sau:
- Cơ quan thuế có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về hóa đơn; tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn và bảo đảm duy trì, vận hành, bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin về hóa đơn; xây dựng định dạng chuẩn về hóa đơn.
- Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử được sử dụng để phục vụ công tác quản lý thuế và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thực hiện cung cấp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Y tế và cơ quan khác có liên quan có trách nhiệm kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu liên quan cần thiết trong lĩnh vực quản lý với Bộ Tài chính để xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử.
- Khi kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường, đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế để tra cứu thông tin về hóa đơn điện tử phục vụ yêu cầu quản lý, không yêu cầu cung cấp hóa đơn giấy. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm sử dụng các thiết bị để truy cập, tra cứu dữ liệu hóa đơn điện tử.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mẫu, quản lý sử dụng tem điện tử; quy định việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử; quy định cung cấp thông tin hóa đơn điện tử trong trường hợp không tra cứu được dữ liệu hóa đơn do sự cố, thiên tai gây ảnh hưởng đến việc truy cập mạng Internet.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo thành tích cá nhân Hội Liên hiệp Phụ nữ mới nhất? Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là gì?
- Thứ 6 ngày 13 có gì? Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm nay có phải là lễ lớn? Năm nay có bao nhiêu thứ 6 ngày 13?
- Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính từ 15/12/2024 ra sao?
- Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký biện pháp bảo đảm cần phải căn cứ vào đâu?
- Hợp đồng chính là gì? Sự vô hiệu của hợp đồng chính không làm chấm dứt hợp đồng phụ trong trường hợp nào?