) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ
) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
...
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Như vậy, theo quy định trên thì Quản lý dự án đường
lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản
áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, hệ số lương của viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được tính như sau:
- Quản lý dự án hàng hải hạng
4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT nêu trên thì viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo quy định trên thì viên chức Quản lý
trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức
lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
...
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được
dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
b) Chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa trung cấp được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ
,00.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
) Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo đó, trợ giảng được áp dụng hệ số
tiền khi người tiêu dùng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ Điều 53 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giao kết hợp đồng từ xa với người tiêu dùng đối với một trong các trường hợp
hồi hàng hóa có khuyết tật bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Căn cứ Điều 57 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với thương nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có khuyết tật có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tiến
cứ khoản 6 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi điểm b khoản 41 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP) quy định như sau:
Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
...
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với doanh nghiệp hàng đa cấp thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện
từ Internet)
Doanh nghiệp thu phí đào tạo cơ bản của người tham gia bán hàng đa cấp bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ khoản 7 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 41 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
...
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60
kiện theo quy định của pháp luật bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ Điều 75 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
quy định của pháp luật nếu doanh nghiệp vi phạm quy định này.
Bán hàng đa cấp (hình từ Internet)
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp yêu cầu người khác phải mua hàng hóa của họ kinh doanh để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ khoản 9 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm đ khoản 41 Điều 3 Nghị định 17
và bị cấm.
Bán hàng đa cấp (hình từ Internet)
Chuyển giao trái phép mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khác bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ khoản 8 Điều 73 Nghị định 98/2020/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi điểm b khoản 41 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP) quy định như sau:
Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp