Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được quy định như thế nào?

Cho hỏi: Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại công chức ra sao? - Câu hỏi của anh Hưng (Cà Mau)

Khi nào viên chức sẽ được xét chuyển chức danh nghề nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.

Theo đó, viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.

Đối với việc xếp lương cho các viên chức chuyển chức danh nghề nghiệp, khi xét chuyển sẽ không kết hợp nâng bậc lương.

Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được quy định như thế nào?

Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức ra sao?

Việc chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại công chức được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải đang xếp lương ở ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I, mã số V.12.41.01 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II, mã số V.12.41.02 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III, mã số V.12.41.03 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV, mã số V.12.41.04 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

Như vậy, theo quy định trên thì viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được thực hiện xếp lương như sau:

- Đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1): Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I, mã số V.12.41.01;

- Đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1): Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II, mã số V.12.41.02;

- Đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1: Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III, mã số V.12.41.03;

- Đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0: Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV, mã số V.12.41.04.

Hệ số lương của Quản lý dự án hàng hải là bao nhiêu?

Hệ số lương của Quản lý dự án hàng hải được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Theo quy định trên thì viên chức Quản lý dự án hàng hải được xếp lương như sau:

- Quản lý dự án hàng hải hạng 1: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Quản lý dự án hàng hải hạng 2: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Quản lý dự án hàng hải hạng 3: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Quản lý dự án hàng hải hạng 4: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xem chi tiết tại Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Quản lý dự án hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quản lý dự án hàng hải hạng 3 có mức lương bao nhiêu? Phải giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu mới được xét thăng hạng lên quản lý dự án hàng hải hạng 3?
Pháp luật
Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 4 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu? Quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với quản lý dự án hàng hải hạng 1?
Pháp luật
Chính sách mới về xếp lương viên chức ngành giao thông vận tải có hiệu lực từ ngày 01/3/2023?
Pháp luật
Xếp lương đối với viên chức quản lý dự án hàng hải không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm tại quy định mới thế nào?
Pháp luật
Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 4 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số thế nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là phải biết sử dụng tiếng Anh đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý dự án hàng hải
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
534 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án hàng hải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào