Sỹ quan boong trên tàu biển Việt Nam có nhiệm vụ như thế nào? Sỹ quan boong có phải trực ca trên tàu biển không? Vậy khi trực ca thì sỹ quan boong có được cho phép người lên tàu hay không? Câu hỏi của anh Hưởng (Khánh Hòa).
Chức danh sỹ quan máy trên tàu biển Việt Nam còn được gọi khác như thế nào? Sỹ quan máy trực ca chịu sự chỉ huy của ai? Khi trực ca sỹ quan máy có nhiệm vụ như thế nào? Câu hỏi của anh Thuận (Phú Yên).
Cho tôi hỏi sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên của tàu biển Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn chuyên môn gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng bao lâu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).
Cho tôi hỏi để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ có giá trị sử dụng bao lâu? Câu hỏi của anh THQ từ Nha Trang.
một trong các chương trình huấn luyện nghiệp vụ theo quy định tại Điều 52 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:
Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn
1. Huấn luyện sử dụng Radar và ARPA hàng hải mức vận hành cấp cho sỹ quan boong đã hoàn thành khoá huấn luyện.
2. Huấn luyện sử dụng Radar và ARPA hàng hải mức quản lý cấp cho
trực tiếp của sỹ quan boong trực ca, việc nhận và giao ca của thủy thủ trực ca do sỹ quan boong trực ca quyết định.
2. Thủy thủ trực ca có nhiệm vụ sau đây:
a) Không được rời khỏi vị trí của mình và phải hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách mẫn cán; khi nhận ca phải tìm hiểu cụ thể tình hình của ca trực;
b) Khi nhận ca lái, thủy thủ trực ca phải
Trên tàu biển Việt Nam có bố trí chức danh sỹ quan an ninh hay không? Nếu có thì sỹ quan an ninh tàu biển có nhiệm vụ gì? Hồ sơ đăng ký thuyền viên đối với sỹ quan an ninh tàu biển có các tài liệu gì? Câu hỏi của anh Hùng (Phú Yên).
Trên tàu biển Việt Nam có bao nhiêu chức danh thủy thủ?
Về các chức danh thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy
động cứu người rơi xuống biển hoặc bỏ tàu.
2. Xuồng cứu sinh phải được kiểm tra, bảo quản và kịp thời thay thế, bổ sung các trang thiết bị theo đúng quy định.
3. Xuồng cứu sinh do đại phó hoặc một sỹ quan boong chỉ huy. Thuyền viên được giao nhiệm vụ điều khiển xuồng cứu sinh phải có giấy chứng nhận lái xuồng cứu sinh. Xuồng cứu sinh chỉ được phép
.
Thuyền viên có GCNKNCM sỹ quan boong; sỹ quan máy trở lên được phép đảm nhận chức danh thủy thủ trực ca OS, thuỷ thủ trực ca AB; thợ máy trực ca Oiler, thợ máy trực ca AB;
b) Thuyền viên được bố trí làm việc trên tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, tàu khách, tàu khách Ro-Ro, tàu hoạt động trên vùng nước nước cực và tàu cao tốc theo
boong chỉ huy. Thuyền viên được giao nhiệm vụ điều khiển xuồng cứu sinh phải có giấy chứng nhận lái xuồng cứu sinh. Xuồng cứu sinh chỉ được phép rời khỏi tàu khi có lệnh của thuyền trưởng. Khi trở về tàu, sỹ quan boong chỉ huy phải báo cáo kết quả cho thuyền trưởng.
Theo đó việc sử dụng xuồng cứu sinh khi bỏ tàu sẽ do do đại phó hoặc một sỹ quan boong
Cho tôi hỏi sỹ quan máy trên tàu biển Việt Nam còn có thể gọi theo cách nào khác? Nhiệm vụ của sỹ quan máy trên tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? Tôi cảm ơn. - Câu hỏi của anh Minh (Quảng Ngãi).
Cho tôi hỏi để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan kỹ thuật điện tàu biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nào? Sỹ quan kỹ thuật điện cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có giá trị sử dụng trong bao lâu? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hết hạn được cấp lại trong trường hợp nào? Câu hỏi của
Trên tàu biển Việt Nam ngoài thuyền trưởng còn ai có quyền cho phép người lên tàu?
Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có quy định như sau:
Thẩm quyền cho phép người lên tàu
1. Thuyền trưởng, sỹ quan boong trực ca và sỹ quan an ninh tàu biển có quyền cho phép người lên tàu.
2. Thuyền trưởng có quyền cho phép người vào buồng lái
Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan
Trên tàu biển Việt Nam có các chức danh thuyền viên nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có quy đinh như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan
thì thuyền trưởng chỉ phải trực ca khi không bố trí chức danh phó ba.
Bên cạnh đó tại Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có quy định:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ
hạng hạn chế cần đáp ứng điều kiện chuyên môn ra sao?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 40/2016/TT-BTTTT quy định như sau:
Điều kiện chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng hạn chế”
1. Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Việt Nam (vùng
Trên tàu biển Việt Nam có chức danh thuyền phó hành khách hay không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có quy định như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành
gồm::
- Thuyền trưởng;
- Máy trưởng;
- Đại phó;
- Sỹ quan Boong;
- Sỹ quan Máy;
- Thủy thủ;
- Thợ máy.
Theo đó, mã số chức danh nghề nghiệp của nhóm Thuyền viên cảng vụ hàng hải như sau:
Chức danh
Mã số chức danh
Thuyền trưởng
V.12.44.01
Máy trưởng
V.12.44.02
Đại phó
V.12.44.03
Sỹ quan Boong
V.12