Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào?

Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào theo Luật Dân quân tự vệ? 05 Thành phần của Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ?

Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ là gì?

Căn cứ vào Điều 32 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ như sau:

(1) Trong trường hợp chưa đến mức tuyên bố tình trạng chiến tranh, ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, lệnh thiết quân luật, giới nghiêm, khi cần thiết sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì thẩm quyền điều động được quy định như sau:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam điều động Dân quân tự vệ trong phạm vi cả nước;

+ Tư lệnh quân khu điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Dân quân tự vệ được điều động;

+ Tư lệnh Quân chủng Hải quân điều động Dân quân tự vệ biển sau khi thống nhất với Tư lệnh quân khu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi có Dân quân tự vệ biển được điều động;

+ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn thành phố Hà Nội sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam;

+ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn cấp tỉnh sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Tư lệnh quân khu;

+ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện điều động Dân quân tự vệ trong địa bàn cấp huyện sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh;

+ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã điều động dân quân thuộc quyền trong phạm vi cấp xã sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

+ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức điều động tự vệ thuộc quyền trong phạm vi cơ quan, tổ chức sau khi được sự nhất trí của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

+ Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội điều động tự vệ thuộc quyền trong phạm vi của doanh nghiệp.

(2) Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm thì việc điều động, sử dụng Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của Luật Quốc phòng 2018 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi có Dân quân tự vệ được điều động phải chấp hành nghiêm quyết định điều động của cấp có thẩm quyền; tiếp nhận, bố trí công việc cho tự vệ sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ của cơ quan có thẩm quyền? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào?

Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ là gì? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào? (Hình từ internet)

Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào?

Căn cứ vào Điều 33 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

(1) Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ quy định tại Điều 19 của Luật Dân quân tự vệ 2019 được hưởng phụ cấp chức vụ.

(2) Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế; nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc thì được trợ cấp một lần.

(3) Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự.

(4) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.

(5) Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hằng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc Trung đội trưởng dân quân tại chỗ.

05 Thành phần của Dân quân tự vệ?

Căn cứ vào Điều 6 Luật Dân quân tự vệ 2019, thành phần của Dân quân tự vệ được quy định gồm:

(1) Dân quân tự vệ tại chỗ.

(2) Dân quân tự vệ cơ động.

(3) Dân quân thường trực.

(4) Dân quân tự vệ biển.

(5) Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.

Dân quân tự vệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ? 7 Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ? Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những ai?
Pháp luật
Công dân đang xuất khẩu lao động có được tạm hoãn tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình không?
Pháp luật
Những trường hợp nào yêu cầu Dân quân tự vệ phải phối hợp tham gia vào hoạt động phòng thủ dân sự theo Luật Dân quân tự vệ?
Pháp luật
Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ mới 2025? Tăng phụ cấp dân quân tự vệ, chỉ huy quân sự xã từ 23/03/2025?
Pháp luật
Gà trống nuôi con có được thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Dân quân thường trực có được trợ cấp lao động tăng thêm khi kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ không?
Pháp luật
Điều kiện đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ là gì? Đăng ký thế nào? Thẩm quyền quyết định do ai?
Pháp luật
Dân quân tự vệ là nam có vợ sinh con thì có được nghỉ không? Nếu có thì được nghỉ bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Dân quân tự vệ được trang bị gì? Lương và phụ cấp của Dân quân tự vệ được quy định thế nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào