Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ? 7 Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ? Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những ai?
Dân quân tự vệ là gì? Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ là gì?
Dân quân tự vệ là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về vị trí và chức năng của Dân quân tự vệ như sau:
Vị trí, chức năng của Dân quân tự vệ
Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.
Theo quy định trên, Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân. Đây là lực lượng bảo vệ Đảng chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Dân quân tự vệ 2019, nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Dân quân tự vệ được quy định như sau:
(1) Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ, trực tiếp là sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức; sự chỉ huy cao nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; sự chỉ huy của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, người chỉ huy đơn vị quân đội.
(2) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; dựa vào dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
(3) Xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp; tổ chức, biên chế của Dân quân tự vệ phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn với địa bàn và nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, tổ chức; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, cơ quan, tổ chức.
7 Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ là gì?
Căn cứ vào Điều 5 Luật Dân quân tự vệ 2019, 7 nhiệm vụ của Dân quân tự vệ được quy định như sau:
(1) Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
(2) Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
(3) Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
(4) Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.
(5) Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.
(6) Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
(7) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ? 7 Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ? Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những ai? (Hình từ Internet)
Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 18 Luật Dân quân tự vệ 2019, Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
(2) Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
(3) Tư lệnh quân khu, Tư lệnh quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh binh chủng, Tư lệnh binh đoàn.
(4) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
(5) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
(6) Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chức tự vệ.
(7) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
(8) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
(9) Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ.
(10) Thôn đội trưởng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Trò chơi ngày cá tháng tư 1 4 dành cho học sinh mầm non vui nhộn? Có được nghỉ làm hưởng lương ngày Cá tháng Tư 1 4 không?
- Bỏ cấp huyện, sáp nhập xã: Công chức viên chức lãnh đạo thôi giữ chức vụ do sắp xếp bộ máy có hưởng chính sách theo Nghị định 29?
- Lịch bắn pháo hoa kỷ niệm 50 năm giải phóng Đà Nẵng 29 3 2025? Lời chúc kỷ niệm 50 năm giải phóng Đà Nẵng 2025?
- Tết Hàn Thực 2025 rơi vào thứ mấy? Tết Hàn Thực cần làm gì? Tại sao Việt Nam không kiêng lửa vào Tết Hàn Thực?
- Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính mới nhất 2025 (dự thảo)?