Hội đồng nhân dân quận có những Ban nào? Các lĩnh vực phụ trách của các Ban Hội đồng nhân dân quận?

Hội đồng nhân dân quận có những Ban nào? Các lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân quận thế nào? Ban của Hội đồng nhân dân quận có nhiệm kỳ bao lâu theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương?

Hội đồng nhân dân quận có những Ban nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân quận
...
3. Hội đồng nhân dân quận thành lập Ban pháp chế và Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân quận gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân quận quyết định. Trưởng ban của Hội đồng nhân dân quận có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân quận là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân quận được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quận quyết định.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì các Ban của Hội đồng nhân dân quận gồm:

- Ban pháp chế;

- Ban kinh tế - xã hội.

Hội đồng nhân dân quận có những Ban nào? Các lĩnh vực phụ trách của các Ban Hội đồng nhân dân quận?

Hội đồng nhân dân quận có những Ban nào? Các lĩnh vực phụ trách của các Ban Hội đồng nhân dân quận? (Hình từ Internet)

Các lĩnh vực phụ trách của các Ban Hội đồng nhân dân quận thế nào?

Các lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân quận được quy định tại Điều 108 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

Các lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực thi hành Hiến pháp và pháp luật, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính ở địa phương.
2. Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục, thể thao và chính sách tôn giáo ở địa phương.
3. Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực kinh tế, ngân sách, đô thị, giao thông, xây dựng, khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
4. Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực kinh tế, ngân sách, khoa học, công nghệ, tài nguyên trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương.
5. Ban đô thị của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực quy hoạch đô thị, phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giao thông, xây dựng, môi trường, tổ chức cung cấp dịch vụ công trên địa bàn thành phố trực thuộc trung ương.
6. Ban kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực kinh tế, ngân sách, đô thị, giao thông, xây dựng, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường, chính sách tôn giáo ở địa phương.
7. Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm trong lĩnh vực dân tộc ở địa phương.
8. Trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện không thành lập Ban dân tộc thì Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trong lĩnh vực dân tộc ở địa phương.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì các lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân quận như sau:

- Ban pháp chế chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực: Thi hành Hiến pháp và pháp luật, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính ở địa phương.

- Ban kinh tế - xã hội chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực: Kinh tế, ngân sách, đô thị, giao thông, xây dựng, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường, chính sách tôn giáo ở địa phương.

Ban của Hội đồng nhân dân quận có nhiệm kỳ bao lâu?

Căn cứ vào Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định như sau:

Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu bổ sung bắt đầu làm nhiệm vụ đại biểu từ ngày khai mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu cử bổ sung đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau.
3. Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới.

Như vậy, Ban của Hội đồng nhân dân quận có nhiệm kỳ là 05 năm theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân quận.

Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giải tán Hội đồng nhân dân từ ngày 1/3/2025 như thế nào? Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân được quy định ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đại biểu Hội đồng nhân dân từ 01/3/2025? Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân ra sao?
Pháp luật
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương từ ngày 1/3/2025 ra sao?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025? Quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Quy định Kỳ họp Hội đồng nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao? Biểu quyết của Hội đồng nhân dân thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là gì? Mức phụ cấp là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính phủ bỏ đề xuất không tổ chức Hội đồng nhân dân theo dự thảo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương thế nào?
Pháp luật
Giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, phường trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Thành phố Hà Nội được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân? Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội gồm những ai?
Pháp luật
Đề xuất bỏ Hội đồng nhân dân quận, thành phố nào theo dự thảo Luật Tổ chức Chính quyền địa phương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân
126 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào