Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra?

Căn cứ vào Điều 34 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có quy định như sau:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương
1. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Thường trực Hội đồng nhân dân.
Tại kỳ họp thứ nhất, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước.
Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp dưới; Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
2. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; bầu Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
...

Như vậy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Thường trực Hội đồng nhân dân.

Tại kỳ họp thứ nhất, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước.

Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên chỉ định chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân cấp dưới; Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao? (Hình từ Internet)

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

Căn cứ tại Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng nhân dân và chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Hội đồng nhân dân; chịu trách nhiệm tập thể về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân; tham gia các phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân, thảo luận và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân.

*Lưu ý: Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, người được chỉ định điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân được thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Quy định về Hội đồng nhân dân như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về Hội đồng nhân dân như sau:

- Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

+ Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;

+ Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác;

+ Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân;

+ Cư trú hoặc công tác tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình là đại biểu Hội đồng nhân dân;

+ Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

- Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong. Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân, ban hành Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng nhân dân. Chính phủ hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định.

Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sau sáp nhập: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có được đặt tên, đổi tên đường, phố ở địa phương không?
Pháp luật
Thời hạn bầu Hội đồng nhân dân khóa mới? Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới bầu những ai?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?
Pháp luật
Kết thúc hoạt động Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25/04/2025?
Pháp luật
Ban của Hội đồng nhân dân là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo Nghị quyết 169? Trách nhiệm giải quyết chế độ đối với công chức dôi dư?
Pháp luật
Ban của Hội đồng nhân dân bao gồm những ai? Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân do ai bầu ra theo quy định?
Pháp luật
Ban của Hội đồng nhân dân có nhiệm kỳ bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền số lượng thành viên Ban của Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Quy định mới Hội đồng nhân dân họp mỗi năm bao nhiêu kỳ? Hội đồng nhân dân họp công khai hay họp kín?
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh sau sáp nhập xã? Nhiệm kỳ của khóa HĐND?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào