Đại biểu Hội đồng nhân dân là gì? 06 Tiêu chuẩn của Đại biểu HĐND? Cơ cấu tổ chức của HĐND theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
Đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về Đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:
Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
06 Tiêu chuẩn của Đại biểu Hội đồng nhân dân?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, 06 tiêu chuẩn của Đại biểu Hội đồng nhân dân gồm:
(1) Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
(2) Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
(3) Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
(4) Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân;
(5) Cư trú hoặc công tác tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình là đại biểu Hội đồng nhân dân;
(6) Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.
Đại biểu Hội đồng nhân dân là gì? 06 Tiêu chuẩn của Đại biểu HĐND? Cơ cấu tổ chức của HĐND theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất? (Hình từ Internet)
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân như thế nào?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân như sau:
Hội đồng nhân dân gồm Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong đó:
(1) Thường trực Hội đồng nhân dân
Là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này, các nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân giao và quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
Cơ cấu Thường trực Hội đồng nhân dân và số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:
- Thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân. Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
(2) Ban của Hội đồng nhân dân
Là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
Số lượng Ban và cơ cấu của Ban của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như sau:
- Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội.
- Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thành lập Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Đô thị.
- Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã thành lập Ban Pháp chế và Ban Kinh tế - Xã hội.
- Hội đồng nhân dân ở các tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số có thể thành lập Ban Dân tộc;
- Ban của Hội đồng nhân dân gồm có Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các Ủy viên;
- Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách.
- Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện không thể đồng thời là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp;
- Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách.
Trường hợp Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 01 Phó Trưởng Ban; trường hợp Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 02 Phó Trưởng Ban.
Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã có 01 Phó Trưởng Ban;
- Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách, trừ trường hợp Quốc hội có quy định khác.
(3) Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
Các đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự thảo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025? Toàn tỉnh Thanh Hóa giảm 381 đơn vị sau sắp xếp?
- Con số may mắn của 12 cung hoàng đạo hôm nay 26 4 2025? Con số may mắn của 12 cung hoàng đạo ngày 26 4 2025?
- Chính thức lịch nghỉ lễ giao dịch chứng khoán 30 4 và 1 5? Lịch nghỉ giao dịch chứng khoán 30 4 và 1 5 thế nào?
- Tổng duyệt 27 4 đứng ở đâu thì xem được bắn đại bác, su30 và các khối diễu binh? Bắt đầu bắn đại bác khi nào?
- Lời chúc sinh nhật vợ ngọt ngào ý nghĩa? Tài sản chung của vợ chồng cần phải đăng ký gồm những gì?