Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 chi tiết?
Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 chi tiết?
>> Bỏ công chức loại A, B, C, D và ngạch công chức theo Dự thảo Luật Cán bộ công chức
>> Hơn 210000 cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập tỉnh xã 2025 được hưởng chế độ, chính sách nào
Ngày 04/04/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 002/2025/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002/2025/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điều 7, Điều 7a và Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), cụ thể như sau:
(1) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm |
Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm |
(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghĩ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 05 x Số năm nghỉ sớm |
(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với những người nghỉ trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành (trừ nữ cán bộ, công chức cấp xã) thì mức trợ cấp được tính như sau: 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng X 05 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + (0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi) |
Đối với nữ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ từ ngày 01/01/2025 trở đi và những người nghỉ từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành thì mức trợ cấp được tính như sau: 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 16 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng X 04 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + (0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi) |
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Thị D, sinh tháng 5/1971, công tác tại đơn vị K. Tháng 5/2025, đơn vị K được cơ quan có thẩm quyền quyết định sáp nhập với đơn vị Y. Đến tháng 6/2025 đồng chí D có quyết định nghỉ hưu trước tuổi (nghỉ sau 1 tháng có quyết định sáp nhập); lương hiện hưởng của đồng chí D là 15 triệu đồng (Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghẻ, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp công vụ, phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội (nếu có)); đồng chí D có thời gian đóng BHXH bắt buộc 25 năm.
Như vậy: Tại thời điểm nghỉ tháng 6/2025 do sắp xếp bộ máy thì đồng chỉ D có tuổi đời là 54 tuổi, còn 4 năm đến tuổi nghỉ hưu theo Phụ lục 1 Nghị định 135/2020/NĐ-CP (lao động nữ sinh tháng 5/1971 thì thời điểm nghỉ hưu là tháng 6/2029, có tuổi nghỉ hưu 58 tuổi). Đồng chí D được hưởng 03 khoản trợ cấp gồm:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần: 15 triệu đồng x 48 tháng = 720 triệu đồng.
(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: 15 triệu đồng x 5 x 4 năm = 300 triệu đồng
(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = (15) triệu đồng X (5 + (25 năm đóng BHXH - 20 năm đóng BHXH) x 0,5) = 112,5 triệu đồng)
Tổng số tiền đồng chỉ D được hưởng = (1)+(2)+(3)-1 tỷ 132,5 triệu đồng.
(2) Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,9 x 60 tháng |
Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,45 x 60 tháng |
(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 04 x Số năm nghỉ sớm |
(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với những người nghỉ trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành (trừ nữ cán bộ, công chức cấp xã) thì mức trợ cấp được tính như sau: 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = (Tiền lương tháng hiện hưởng X 05 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + (0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi)) |
Đối với nữ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ từ ngày 01/01/2025 trở đi và những người nghỉ từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành thì mức trợ cấp được tính như sau: 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 16 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = (Tiền lương tháng hiện hưởng x 04 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng + bảo hiểm xã hội bắt buộc) + (0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi)) |
Ví dụ 2: Đồng chí Nguyễn Thị B, sinh tháng 11/1973, công tác tại đơn vị X Tháng 3/2025, đơn vị X được cơ quan có thẩm quyền quyết định sáp nhập với đơn vị Y. Đến tháng 12/2025 Đồng chỉ B có quyết định nghỉ hưu trước tuổi (nghỉ sau 9 tháng có quyết định sáp nhập); lương hiện hưởng của Đồng chí B là 15 triệu đồng. Đồng chí Nguyễn Thị B có 25 năm đóng BHXH bắt buộc
Như vậy: Đồng chí B sinh tháng 11/1973, tại thời điểm nghỉ tháng 11/2025 do sắp xếp bộ máy thì có tuổi đời là 52 tuổi, còn 7 năm đến tuổi nghỉ hưu theo Phụ lục 1 Nghị định 135 (lao động nữ sinh tháng 11/1973 thì thời điểm nghỉ hưu là tháng 12/2032, có tuổi nghỉ hưu 59 tuổi). Đồng chí B được hưởng 03 khoản trợ cấp:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm: 15 triệu đồng x 0,9 x 60 tháng = 810 triệu đồng.
(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: 15 triệu đồng x 4 x 7=420 triệu đồng
(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: 15 triệu đồng X (4 + (0,5 X (25 năm đóng BHXH - 15 năm đóng BHXH)) = 135 triệu đồng.
Tổng số tiền đồng chỉ B được hưởng (1)+(2)+(3)=1 tỷ 365 triệu đồng.
(3) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đù 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 7a Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghĩ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm |
(ii) Được hưởng trợ cấp cho số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
Ví dụ 6: Đồng chí Nguyễn Văn F, sinh tháng 11/1965, công tác tại đơn vị C. Nghỉ hưu theo tỉnh giản biên chế, cơ cấu lại. Tháng 5/2025 đồng chỉ F có quyết định nghỉ hưu trước tuổi; lương hiện hưởng của đồng chí F là 13 triệu đồng; đồng chỉ F có thời gian đóng BHXH bắt buộc 42 năm.
Như vậy: Tại thời điểm nghỉ tháng 5/2025 thì đồng chỉ F có tuổi đời là 59 tuổi 5 tháng, còn 2 năm 04 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo Phụ lục 1 Nghị định 135, Đồng chỉ F được hưởng 03 khoản trợ cấp gồm:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần: 13 triệu đồng x 28 tháng = 364 triệu đồng.
(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: 13 triệu đồng x 5 x 2.5 năm = 162.5 triệu đồng
(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = (13 triệu đồng X (5 + (42 năm đóng BHXH - 20 năm đóng BHXH) x 0,5) = 208 triệu đồng).
Tổng số tiền đồng chỉ F được hưởng = (1)+(2)+(3) 734,5 triệu đồng.
(4) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 7b Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Tiền lương tháng = Mức trợ cấp hưu trí một lần hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm |
(ii) Được hưởng trợ cấp cho số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
Ví dụ 7: Đồng chí Trần Thị T, sinh ngày 01/4/1970, Huyện ủy viên, Phó trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Y. Đồng chí không đủ tuổi tái cử cấp ủy cấp huyện. Đồng chí có đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, được cấp ủy cùng cấp đồng ý. Đồng chỉ T có quyết định nghỉ hưu trước tuổi từ 01/4/2025. Lương hiện hưởng của đồng chí T là 20 triệu đồng; đồng chí T có thời gian đóng BHXH bắt buộc 36 năm.
Như vậy: Tại thời điểm nghỉ tháng 4/2025 thì đồng chỉ T có tuổi đời là 55 tuổi, còn 2 năm 05 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo Phụ lục 1 Nghị định 135. Đồng chí T được hưởng 03 khoan trợ cấp gồm:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần: 20 triệu đồng x 29 tháng = 580 triệu đồng.
(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: 20 triệu đồng x 5 x 2.5 năm - 250 triệu đồng
(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đông bảo hiểm xã hội bắt buộc – 20 triệu đồng X (5 + (36 năm đóng BHXH - 20 năm đóng BHXH) x 0.5) = 260 triệu đông.
Tổng số tiền đồng chí T được hướng (1)+(2)+(3) - 1.090 triệu đồng.
(5) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu:
(i) Đối với trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
(ii) Đối với trường hợp quy định tại Điều 7a Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
(iii) Đối với trường hợp quy định tại Điều 7b Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP) thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tỉnh quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
Ví dụ 3: Đồng chí Nguyễn Văn C, sinh ngày 01/5/1965, công tác tại đơn vị Z tại thời điểm nghỉ tháng 12/2025 do sắp xếp bộ máy thì có tuổi đời là 61 tuổi, còn 01 năm đến tuổi nghỉ hưu theo Phụ lục 1 Nghị định 135 (lao động nam sinh tháng 5/1965 thì thời điểm nghỉ hưu là tháng 12/2026, có tuổi nghỉ hưu 61 tuổi 6 tháng). Lương đồng chí C hiện hưởng của là 15 triệu đồng. Đồng chí Nguyễn Văn C có 35 năm đóng BHXH bắt buộc.
Đồng chí được trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm: 15 triệu đồng x 12 tháng = 180 triệu đồng.
Ngoài ra, Thông tư 002/2025/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn cách tính hưởng chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu như sau:
Người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi và chính sách thôi việc như cách tính hưởng quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002/2025/TT-BNV như trên.
Chú ý: Ví dụ cách tính nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/2024/NĐ-CP tham khảo dựa trên Công văn 1933-CV/BTCTU năm 2025 của tỉnh ủy Kiên Giang tải về
Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 chi tiết? (Hình từ Internet)
Nghị định 67 2025 sửa đổi Nghị định 178 pdf?
tải về Nghị định 67 2025 sửa đổi Nghị định 178 pdf.
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 67 2025?
Ngày 15 tháng 3 năm 2025 Chính phủ ban hành Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (sau đây gọi tắt là Nghị định 67 2025).
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 67 2025 như sau:
+ UBND Thành phố Hà Nội ban hành Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 Hướng dẫn khung tiêu chí và thang điểm đánh giá đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố; UBND quận, huyện, thị xã; các hội do Đảng, nhà nước giao nhiệm vụ thuộc Thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và giải quyết chính sách, chế độ theo quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP tải về.
+ Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
+ Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn xác định nguồn kinh phí và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
+ Thông tư 002/2025/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng diện tích dự kiến sáp nhập Lào Cai Yên Bái? Tỉnh Lào Cai Yên Bái thuộc phân vùng kinh tế xã hội nào?
- Sáp nhập xã TP Cần Thơ năm 2025 còn 32 xã, phường? Chi tiết sáp nhập xã TP Cần Thơ năm 2025 ra sao?
- Có phải đổi sang sổ đỏ mẫu mới khi sáp nhập tỉnh thành không? Điều kiện thực hiện sáp nhập tỉnh thành là gì?
- Tổng biên chế chính quyền địa phương cấp xã bình quân khoảng 32 biên chế/1 cấp xã sau sáp nhập (dự kiến)?
- Hà Nam Ninh Bình Nam Định sáp nhập: Tổng diện tích sau sáp nhập là bao nhiêu? Hà Nam Ninh Bình Nam Định thuộc vùng kinh tế xã hội nào?