Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 là bao nhiêu theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 là bao nhiêu theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP? - Câu hỏi của anh Hùng (Đồng Nai).

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 là bao nhiêu?

Căn cứ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022.

Tại Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP có quy định về chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên như sau:

Chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
1. Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên:
a) Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng thanh tra Chính phủ, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, Thanh tra viên là công chức được hưởng các quyền lợi như cán bộ, công chức khác theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề và các chế độ, chính sách đặc thù khác theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra viên là sĩ quan trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ theo quy định đối với lực lượng vũ trang và chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo nội dung quy định nêu trên thì mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 được tính như sau:

(1) Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng thanh tra Chính phủ, Thanh tra viên cao cấp

Mức phụ cấp = 15% Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

(2) Thanh tra viên chính

Mức phụ cấp = 20% Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

(3) Thanh tra viên

Mức phụ cấp = 25% Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Trong đó: Lương cơ bản là mức lương cơ bản hiện hưởng tại thời điểm tính phụ cấp.

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 là bao nhiêu theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP?

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 là bao nhiêu theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Thanh tra viên là sĩ quan Quân đội, CAND thì mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra có thay đổi không?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

Chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
...
3. Thanh tra viên là sĩ quan trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ theo quy định đối với lực lượng vũ trang và chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong trường hợp Thanh tra viên là sĩ quan Quân đội, CAND thì mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra vẫn được tính theo chế độ phụ cấp đối với Thanh tra viên tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP.

Tiêu chuẩn trở thành Thanh tra viên hiện nay là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 39 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

Như vậy, hiện nay, để trở thành Thanh tra viên cần đáp ứng 05 tiêu chuẩn nêu trên.

Đối với Thanh tra viên chính và Thanh tra viên cao cấp thì ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn trên, cần đáp ứng những tiêu chuẩn khác tại Điều 40 Luật Thanh tra 2022 và Điều 41 Luật Thanh tra 2022.

Nghị định 43/2023/NĐ-CP chính thức được áp dụng kể từ ngày 15/8/2023.

Thanh tra viên Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thanh tra viên Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời gian nghỉ thai sản có được hưởng phụ cấp trách nhiệm thanh tra viên hay không? Có dùng phụ cấp này để đóng bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thanh tra gồm những gì? Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch theo quy định mới?
Pháp luật
Bảng lương thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Thanh tra viên nhận hối lộ thì có bị miễn nhiệm không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính là gì? Thanh tra viên công tác bao nhiêu năm thì được dự thi nâng ngạch?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội công tác bao nhiêu năm thì được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên? Thanh tra viên là sĩ quan Quân đội được hưởng các chế độ gì?
Pháp luật
Từ ngày 15/6/2024 Thanh tra viên bị miễn nhiệm có bị thu hồi Thẻ thanh tra không? Những trường hợp thu hồi Thẻ thanh tra?
Pháp luật
Trường hợp miễn nhiệm thanh tra viên thì thẻ thanh tra có bị thu hồi theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm thanh tra viên cán bộ công chức cần phải có bao nhiêu năm công tác? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm thanh tra viên cần những gì?
Pháp luật
Việc xét bổ nhiệm thanh tra viên đối với sĩ quan quân đội thì việc xét bổ nhiệm thanh tra viên sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra viên
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,878 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào