Đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân khi nào? Trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm?

Đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân khi nào? Cơ quan nào có trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm Thanh tra viên Công an nhân dân? Thẩm quyền, nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh tra Công an nhân dân?

Đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân khi nào?

Ngày 25/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân

Cùng với đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có quy định về việc miễn nhiệm Thanh tra viên Công an nhân dân như sau:

Theo đó, đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân trong những trường hợp sau đây:

- Nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển vị trí việc làm hoặc công tác khác;

- Bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân;

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

Đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân khi nào? Trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm?

Đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân khi nào? Trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm Thanh tra viên Công an nhân dân?

Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 18 Nghị định 164/2024/NĐ-CP được hướng dẫn về việc miễn nhiệm Thanh tra viên Công an nhân dân như sau:

Miễn nhiệm Thanh tra viên
...
2. Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định miễn nhiệm Thanh tra viên trong các trường hợp sau đây:
a) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra;
c) Có hành vi gian lận hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào các ngạch Thanh tra viên;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên
a) Việc đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên được tính từ thời điểm các quyết định, bản án có hiệu lực thi hành;
b) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý thanh tra viên căn cứ khoản 2 Điều này, có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và có văn bản đề nghị về việc miễn nhiệm Thanh tra viên gửi về Thanh tra Bộ Công an;
c) Trên cơ sở đề nghị của Công an đơn vị, địa phương, Thanh tra Bộ Công an kiểm tra hồ sơ tài liệu, dự thảo quyết định miễn nhiệm, gửi hồ sơ lấy ý kiến của Cục Tổ chức cán bộ trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định;
d) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý Thanh tra viên có trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm; thu hồi thẻ thanh tra đối với cán bộ bị miễn nhiệm và gửi về Thanh tra Bộ Công an.

Như vậy, Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý Thanh tra viên sẽ có trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm Thanh tra viên Công an nhân dân.

Thẩm quyền, nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh tra Công an nhân dân được pháp luật quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh tra như sau:

Theo đó, thẩm quyền, nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh tra Công an nhân dân được pháp luật quy định có nội dung, cụ thể:

(1) Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất quản lý nhà nước về công tác thanh tra trong Công an nhân dân; Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm quản lý về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của mình.

(2) Thanh tra Bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra trong Công an nhân dân.

(3) Thanh tra Công an các đơn vị, địa phương và cán bộ thanh tra chuyên trách hoặc kiêm nhiệm ở nơi không có tổ chức thanh tra có trách nhiệm giúp Thủ trưởng Công an cùng cấp quản lý về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý được giao.

(4) Nội dung quản lý nhà nước gồm:

- Đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra;

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục việc thực hiện các quy định pháp luật về thanh tra;

- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng Công an các cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;

- Kiện toàn tổ chức, thực hiện chế độ chính sách, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động thanh tra;

- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho Thủ trưởng và cán bộ làm công tác thanh tra của lực lượng Công an nhân dân;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực liên quan đến hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật;

- Tổng kết thực tiễn, nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thanh tra của lực lượng Công an nhân dân;

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý được giao;

- Hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực công tác thanh tra Công an nhân dân.

Thanh tra viên Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thanh tra viên
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quy định nhiệm vụ của công an phường? Công an phường có thực hiện tuần tra không?
Pháp luật
Đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân khi nào? Trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm?
Pháp luật
Mã số ngạch công chức Thanh tra viên cao cấp? Thời gian giữ ngạch Thanh tra viên chính để được nâng ngạch lên Thanh tra viên cao cấp?
Pháp luật
Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an?
Pháp luật
Hướng dẫn giải quyết xử phạt VPHC khi bỏ công an cấp huyện từ 01/3/2025? Bỏ công an cấp huyện xử lý xử phạt VPHC ra sao?
Pháp luật
Quyết định 1393/QĐ-BCA-V03 năm 2025 về giải quyết xử phạt VPHC khi không tổ chức Công an cấp huyện?
Pháp luật
Tổ chức cơ quan quản lý, cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam của Công an nhân dân từ tháng 3 năm 2025?
Pháp luật
Công an cấp xã có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong thi hành án hình sự khi bỏ công an cấp huyện kể từ 01/03/2025?
Pháp luật
Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý của cơ quan nào? Khi miễn nhiệm Thanh tra viên có phải gửi hồ sơ về Thanh tra Bộ Công an?
Pháp luật
Tổ chức cơ quan quản lý, cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam của CAND khi bỏ công an cấp huyện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra viên
24 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào