Bảng lương thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Bảng lương Thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì các ngạch công chức Thanh tra viên được áp dụng hệ số lương như sau:
- Ngạch Thanh tra viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Thanh tra viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Thanh tra viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn lương Thanh tra viên được tính bằng công thức như sau:
Mức lương Thanh tra viên thực hiện từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy, bảng lương Thanh tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Ngạch Thanh tra viên cao cấp:
(2) Ngạch Thanh tra viên chính:
(3) Ngạch Thanh tra viên:
* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
TẢI: Bảng lương Thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng.
Bảng lương thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên là gì?
Căn cứ theo Điều 39, 40, 41 Luật Thanh tra 2022 quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên như sau:
* Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên:
(1) Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Thanh tra 2022.
(2) Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
(3) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
(4) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(5) Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
** Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
(1) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại (*).
(2) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(3) Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
(4) Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
*** Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
(1) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại (*).
(2) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(3) Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
(4) Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra thuộc về cơ quan nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra như sau:
Thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính theo thẩm quyền.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên cao cấp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
Theo đó, thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra như sau:
- Bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính:
+ Bộ trưởng;
+ Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên cao cấp
(i) Bộ trưởng
(ii) Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
(iii) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(i), (ii), (iii) ra quyết định bổ nhiệm sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?