Vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?

Theo Nghị định 100, được hưởng chính sách nhà ở xã hội nếu vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu?

Vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?

Căn cứ khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định:

Điều kiện về thu nhập
1. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
b) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
...

Theo đó, vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (dù làm việc có hợp đồng hay không) thì có mức lương dưới 30 triệu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội.

Xem thêm: Hà Nội phê duyệt đầu tư xây dựng thêm 6 khu nhà ở xã hội

Vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?

Vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

Nội dung cơ bản của Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê gồm những gì?

Căn cứ Điều 53 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Địa chỉ, số lượng nhà ở.

- Lý do bán.

- Phương án giá bán đảm bảo tính đúng, tính đủ, bảo toàn vốn đầu tư, tránh thất thoát tài sản của Nhà nước.

- Đối tượng, điều kiện mua nhà ở.

- Trình tự, thủ tục bán.

- Phương thức thanh toán; thời hạn thực hiện; dự kiến số tiền thu được.

- Phương án sử dụng tiền thu được để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác.

Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:

- Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

+ Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);

+ Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;

+ Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;

+ Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.

- Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công bao gồm:

+ Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

- Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở

+ Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Chính sách nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ sĩ quan có lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Áp dụng chính sách nhà ở xã hội cho công chức đang phục vụ tại ngũ có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Áp dụng chính sách hưởng chính sách nhà ở xã hội đối với người độc thân ở đô thị có mức lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Vợ chồng đều thuộc diện có thu nhập thấp tại khu vực đô thị có mức lương bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có mức lương như thế nào thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Điều kiện thu nhập của người làm công tác cơ yếu bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Điều kiện thu nhập của công nhân công an như thế nào để được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Người độc thân đang làm việc tại doanh nghiệp có thu nhập bao nhiêu thì được hưởng chính sách nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được hưởng chính sách nhà ở xã hội cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian xác định điều kiện về thu nhập để tính hưởng chính sách nhà ở xã hội của người lao động cụ thể như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chính sách nhà ở xã hội
145 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào