Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Hệ số lương áp dụng cho viên chức tư vấn học sinh hạng 3 là bao nhiêu? Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 làm những công việc gì?

Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 làm những công việc gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định viên chức tư vấn học sinh hạng 3 làm các công việc như sau:

- Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tư vấn học sinh của nhà trường; báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định;

- Quản lý, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách liên quan đến công tác tư vấn học sinh;

- Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khi gặp vấn đề khó khăn về nhận thức, cảm xúc, hành vi và các mối quan hệ xã hội ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất;

- Chủ trì phối hợp với giáo viên, nhân viên trong nhà trường, các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trường để tổ chức đánh giá, rà soát phòng ngừa và thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh (bao gồm cả tư vấn cá nhân, tư vấn nhóm hay tư vấn tập thể) thông qua các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn gián tiếp hoặc trực tuyến;

- Phối hợp với giáo viên trong các hoạt động giáo dục học sinh liên quan đến công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh;

- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mà viên chức tư vấn học sinh hạng 3 cần đáp ứng là gì?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định viên chức tư vấn học sinh hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Hiểu biết về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành đối với công tác tư vấn học sinh;

- Có khả năng tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn học sinh của nhà trường theo kế hoạch;

- Nhận biết được đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi, sức khỏe của học sinh; nhận diện được tính đa dạng và tính nhạy cảm của đối tượng cần tư vấn, hỗ trợ; nhận biết được các hình thức xâm hại, bạo lực học đường và thực hiện thành thạo các kỹ năng phân tích, đánh giá mức độ tổn thương và mức độ nguy cơ;

- Có khả năng xây dựng và thực hiện các nội dung, chương trình tư vấn nhằm phòng ngừa, bảo vệ học sinh khỏi các hình thức xâm hại, bạo lực học đường góp phần hỗ trợ học sinh phát triển toàn diện về năng lực, phẩm chất;

- Có hiểu biết về kiến thức pháp luật, tâm lý, xã hội và các kiến thức khác có liên quan đến công tác tư vấn học sinh để áp dụng thực hiện trong hoạt động nghề nghiệp; có kỹ năng ứng xử sư phạm và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác;

- Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ học sinh.

Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định

Xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức tư vấn học sinh khi được thăng hạng chức danh nghề nghiệp và trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức tư vấn học sinh đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng 3 (mã số V.07.07.24) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Viên chức tư vấn học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Áp dụng hệ số lương bao nhiêu cho viên chức tư vấn học sinh hạng 2?
Lao động tiền lương
Xếp lương của chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức tư vấn học sinh hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mà viên chức tư vấn học sinh hạng 3 cần đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp từ ngày 04/11/2024 của viên chức tư vấn học sinh là gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của viên chức tư vấn học sinh ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức có bảng lương từ 4/11/2024 cho viên chức tư vấn học sinh, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh có hiệu lực ngày nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức tư vấn học sinh
77 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức tư vấn học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức tư vấn học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào