Ví dụ cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới và chi tiết nhất 2025 như thế nào?

Hiện nay có mẫu ví dụ nào về cách viết phiếu đánh giá xếp loại công chức hay không?

Ví dụ cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới và chi tiết nhất 2025 như thế nào?

Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP.

Tải mẫu phiếu đánh giá xếp loại công chức mới nhất: TẠI ĐÂY

Sau đây là ví dụ cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức có thể tham khảo:

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------


PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC

Năm 20...

Họ và tên: Nguyễn Văn A

Chức vụ, chức danh: Thẩm phán, Giáo viên, kế toán viên

.........................................

Đơn vị công tác: ..........................................................

I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:

- Học tập nghiêm túc Nghị quyết Hội nghị trung ương lần thứ ..... khóa ......... về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo.

- Học tập, nghiên cứu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.

- Từ việc học tập các nội dung nêu trên, bản thân đã gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, thực hiện đúng pháp luật, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước, các quy định của ngành, địa phương.

- Trong thực hiện nhiệm vụ được giao, luôn căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật để làm căn cứ cho các quyết định.

2. Đạo đức, lối sống:

a) Về phẩm chất chính trị:

- Tuyệt đối trung thành với lý tưởng cộng sản, trung thành với chế độ xã hội chủ nghĩa và con đường mà Đảng và Bác Hồ đã chọn.

- Chấp hành và thực hiện tốt quan điểm chỉ đạo của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Kiên định và tin tưởng tuyệt đối vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng và Nhà nước ta.

b) Về đạo đức:

- Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác với thái độ làm việc tận tình, trung thực, cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.

- Đấu tranh trước những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, bè phái gây mất đoàn kết nội bộ.

c) Về lối sống:

- Luôn thực hiện nghiêm túc việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và coi đó là việc tu dưỡng, rèn luyện bản thân thường xuyên trong công tác cung như trong đời sống hằng ngày

- Bản thân luôn có lối sống cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư. Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công việc, thực hiện tốt nguyên tắc tự phê bình và phê bình để ngày càng hoàn thiện bản thân.

d) Về tác phong công tác, lề lối làm việc:

- Luôn giao tiếp, ứng xử đúng mực khi tiếp xúc với đồng nghiệp, phụ huynh học sinh. Có tác phong làm việc khoa học, đúng giờ, thể hiện tinh thần tự phê bình và phê bình đúng mực, luôn coi trọng tính dân chủ - kỷ cương và luôn tạo cơ hội, giúp đỡ cán bộ, giáo viên cùng tiến bộ. Có quan hệ tốt trong gia đình và quần chúng nơi cư trú.

- Luôn phát huy quyền làm chủ của viên chức trong đơn vị trên nguyên tắc tập trung dân chủ.

- Tác phong, lề lối làm việc nghiêm túc.

3. Tác phong, lề lối làm việc:

- Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.

- Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.

- Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.

- Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:

- Chấp hành sự phân công của Ban, cơ quan, tổ chức đoàn thể.

- Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan.

- Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

Trong thực hiện nhiệm vụ bản thân luôn phát huy nguyên tắc tập trung dân chủ,chấp hành thực hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Luôn thể hiện tính trách nhiệm, tích cực tận tụy với công việc.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ.

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):

Đúng mực và giải quyết mọi tình huống hợp lý, có tính thuyết phục, không gây phiền hà.

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC) LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

........................................................................................................................

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:

........................................................................................................................

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:

........................................................................................................................

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:

Về ưu điểm

Luôn giữ vững quan điểm, lập trường và bản lĩnh chính trị trước những khó khăn, thử thách trong công việc, cuộc sống.

Luôn bình tĩnh để cố gắng vượt qua mọi khó khăn. Không đùn đẩy né tránh, có sáng tạo trong công việc.

Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, khiêm tốn, học hỏi trong công việc để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .

Có ý thức tổ chức kỷ luật, thẳng thắn, trung thực.

Có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình, chủ động trong công việc.

Về nhược điểm: Ghi rõ những vấn đề mình mắc phải, không hoàn thành và cần phải cố gắng.

Ví dụ: Tuy vậy, vì nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan mà một số nhiệm vụ chưa đạt được mức như mong đợi…

2. Tự xếp loại chất lượng:

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

(hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ).


....., ngày....tháng....năm....

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

(Ký, ghi rõ họ tên)

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị công tác)

........................................................................................................................

........................................................................................................................


....., ngày....tháng....năm....

NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC) (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:

........................................................................................................................

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:

........................................................................................................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:

........................................................................................................................

........................................................................................................................



....., ngày....tháng....năm....

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ví dụ cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới và chi tiết nhất 2025 như thế nào?

Ví dụ cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới và chi tiết nhất 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Việc đánh giá xếp loại chất lượng công chức được dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
...

Theo đó, việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.

Công chức được đánh giá theo các nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về nội dung đánh giá công chức như sau:

Nội dung đánh giá công chức
1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ và chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
...

Theo đó, công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:

- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;

- Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ và chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể;

- Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;

- Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.

Tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong đánh giá xếp loại chất lượng công chức quy định thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 90/2020/NĐ-CP thì tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao khi đánh giá, xếp loại chất lượng với công chức như sau:

(1) Đối với công chức lãnh đạo, quản lý:

- Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.

(2) Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;

- Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.

Xếp loại chất lượng công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Ví dụ cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức mới và chi tiết nhất 2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Kết quả xếp loại chất lượng công chức có được lưu vào hồ sơ công chức không?
Lao động tiền lương
Công chức Bộ Tài chính được xếp loại chất lượng theo các mức nào?
Lao động tiền lương
Việc xử lý công chức không hoàn thành nhiệm vụ được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thông báo công khai kết quả xếp loại chất lượng công chức ở đâu?
Lao động tiền lương
Có thông báo đến công chức về kết quả xếp loại chất lượng được đánh giá không?
Lao động tiền lương
Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo ở mức không hoàn thành nhiệm vụ là gì?
Lao động tiền lương
Công chức bị xử lý kỷ luật đảng thì xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ đúng không?
Lao động tiền lương
Không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với công chức Bộ Tài chính có thời gian nghỉ ốm bao lâu?
Lao động tiền lương
Đánh giá xếp loại chất lượng công chức viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo nguyên tắc nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xếp loại chất lượng công chức
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào