Trường hợp nào chưa xem xét xử kỷ luật viên chức?

Chưa xem xét xử kỷ luật viên chức trong trường hợp nào?

Trường hợp nào chưa xem xét xử kỷ luật viên chức?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định:

Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản đề nghị xem xét xử lý kỷ luật.
4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Theo đó, chưa xem xét xử lý kỷ luật viên chức trong những trường hợp sau:

- Viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

- Viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản đề nghị xem xét xử lý kỷ luật.

- Viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp nào chưa xem xét xử kỷ luật viên chức?

Trường hợp nào chưa xem xét xử kỷ luật viên chức?

Mẫu quyết định kỷ luật viên chức mới nhất hiện nay như thế nào?

Hiện nay, Luật Viên chức 2010 và các văn bản liên quan không quy định cụ thể về mẫu quyết định kỷ luật viên chức. Tuỳ theo từng cơ quan sẽ có quy định riêng về nội dung mẫu này. Tuy nhiên những nội dung cần đảm bảo chính xác, trung thực và không được trái với pháp luật.

Có thể tham khảo mẫu quyết định kỷ luật viên chức sau đây:

Tải mẫu quyết định kỷ luật viên chức mới nhất hiện nay: Tại đây

Viên chức quản lý bị kỷ luật hình thức nào thì bị miễn nhiệm?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với viên chức quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách mà cấp có thẩm quyền xác định là năng lực hạn chế, uy tín giảm sút;
b) Bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo 02 lần trở lên trong cùng thời hạn bổ nhiệm;
c) Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
Đối tượng, quy trình, thủ tục lấy phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền;
d) Có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
đ) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và đơn vị nơi đang công tác;
e) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm;
g) Viên chức quản lý là người đứng đầu để đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng.
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm:
a) Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với viên chức quản lý quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ có trách nhiệm trao đổi với viên chức và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc. Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị và thường vụ cấp ủy cùng cấp phải thảo luận, xác định rõ căn cứ miễn nhiệm theo đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ trước khi biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định miễn nhiệm đối với viên chức quản lý phải được từ 50% trở lên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo, thường vụ cấp ủy cùng cấp đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ dưới 50% thì báo cáo cơ quan quản lý xem xét, quyết định.
...

Theo đó, viên chức quản lý bị miễn nhiệm khi bị kỷ luật ở hình thức sau:

- Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách mà cấp có thẩm quyền xác định là năng lực hạn chế, uy tín giảm sút;

- Bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo 02 lần trở lên trong cùng thời hạn bổ nhiệm;

Kỷ luật viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào chưa xem xét xử kỷ luật viên chức?
Lao động tiền lương
Viên chức bị xử lý kỷ luật như thế nào nếu từ chối thực hiện nhiệm vụ mà cấp trên giao?
Lao động tiền lương
Giáo viên là đảng viên có phải xin phép khi đi nước ngoài du lịch?
Lao động tiền lương
Kỷ luật viên chức bằng các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật viên chức có được lưu vào hồ sơ viên chức không?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định kỷ luật viên chức mới nhất hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại do quyết định kỷ luật buộc thôi việc hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc có được yêu cầu đơn vị cung cấp bản nhận xét quá trình công tác hay không?
Lao động tiền lương
Trình tự ra quyết định kỷ luật viên chức được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Sau bao lâu thì viên chức đã bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc được quyền đăng ký dự tuyển vào cơ quan nhà nước?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật viên chức
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào