Top 10 ngành học có mức lương cao nhất hiện nay là ngành nào?
Top 10 ngành học có mức lương cao nhất hiện nay là gì?
Dữ liệu về mức lương của các ngành học thay đổi theo thời gian và địa điểm. Tuy nhiên, dưới đây là một danh sách 10 ngành học có tiềm năng thu nhập cao và phổ biến vào thời điểm hiện tại như:
Ngành công nghệ thông tin
Cụ thể là lập trình viên, tại Việt Nam, mức lương cụ thể của lập trình viên có thể thay đổi dựa trên nhiều yếu tố như kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, địa điểm làm việc, công ty và ngành công nghiệp mà họ đang hoạt động. Dưới đây là mức lương tham khảo của lập trình viên tại Việt Nam trong năm 2023:
- Lập trình viên Fresher (mới tốt nghiệp): Mức lương bắt đầu từ khoảng 7 triệu VND/tháng đến 15 triệu VND/tháng, tùy theo địa điểm và công ty.
- Lập trình viên có kinh nghiệm 1-3 năm: Mức lương trung bình dao động từ 15 triệu VND/tháng đến 25 triệu VND/tháng.
- Lập trình viên có kinh nghiệm trên 3 năm: Mức lương trung bình có thể từ 25 triệu VND/tháng trở lên, tùy thuộc vào kỹ năng và chuyên môn cụ thể.
Ngành quản trị nhân lực
Cụ thể là quản lý nhân sự, tại Việt Nam, mức lương cụ thể của quản lý nhân sự cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kỹ năng, kinh nghiệm, cấp bậc chức danh, quy mô công ty và ngành công nghiệp. Dưới đây là mức lương tham khảo của quản lý nhân sự tại Việt Nam trong năm 2023:
- Quản lý nhân sự cấp đầu: Mức lương trung bình dao động từ khoảng 25 triệu VND/tháng đến 40 triệu VND/tháng, tùy thuộc vào quy mô công ty và ngành công nghiệp.
- Trưởng phòng nhân sự: Mức lương trung bình từ 20 triệu VND/tháng đến 30 triệu VND/tháng.
- Chuyên viên nhân sự: Mức lương trung bình từ 10 triệu VND/tháng đến 20 triệu VND/tháng.
Ngành Quản lý nhà hàng – Khách sạn – Du lịch
Tại Việt Nam, mức lương cụ thể của quản lý nhà hàng – khách sạn – du lịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, vị trí, cấp bậc, kỹ năng, kinh nghiệm và danh tiếng của khách sạn hoặc nhà hàng. Dưới đây là mức lương tham khảo cho các vị trí quản lý trong ngành nhà hàng – khách sạn – du lịch tại Việt Nam trong năm 2023:
- Quản lý nhà hàng cao cấp (General Manager): Mức lương trung bình từ 40 triệu VND/tháng trở lên, tùy thuộc vào quy mô và danh tiếng của nhà hàng.
- Quản lý khách sạn cao cấp (General Manager): Mức lương trung bình dao động từ 50 triệu VND/tháng trở lên, phụ thuộc vào quy mô và danh tiếng của khách sạn.
- Quản lý khu nghỉ dưỡng (Resort Manager): Mức lương trung bình từ 30 triệu VND/tháng đến 60 triệu VND/tháng, phụ thuộc vào quy mô và vị trí của khu nghỉ dưỡng.
- Quản lý nhà hàng (Restaurant Manager): Mức lương trung bình từ 15 triệu VND/tháng đến 30 triệu VND/tháng, tùy thuộc vào quy mô và danh tiếng của nhà hàng.
- Quản lý phòng (Rooms Division Manager): Mức lương trung bình từ 20 triệu VND/tháng đến 35 triệu VND/tháng, phụ thuộc vào quy mô và danh tiếng của khách sạn.
Ngành Tiếp viên hàng không
Mức lương cụ thể của tiếp viên hàng không tại Việt Nam phụ thuộc vào các yếu tố như hãng hàng không, cấp bậc, kinh nghiệm và thời gian làm việc. Dưới đây là mức lương tham khảo cho tiếp viên hàng không tại Việt Nam:
- Tiếp viên hàng không mới vào nghề: Mức lương khởi điểm từ khoảng 8 triệu VND/tháng đến 12 triệu VND/tháng.
- Tiếp viên hàng không có kinh nghiệm: Mức lương trung bình dao động từ 12 triệu VND/tháng đến 18 triệu VND/tháng, tùy thuộc vào kinh nghiệm và thời gian làm việc.
- Tiếp viên hàng không cấp cao: Mức lương trung bình từ 18 triệu VND/tháng trở lên, phụ thuộc vào cấp bậc và kỹ năng đặc biệt.
Ngành Hàng không
Cụ thể là phi công, mức lương cụ thể của phi công tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hãng hàng không, loại máy bay, cấp bậc, kinh nghiệm và thời gian bay. Dưới đây là mức lương tham khảo cho phi công tại Việt Nam:
- Phi công trẻ mới tốt nghiệp: Mức lương khởi điểm từ khoảng 25 triệu VND/tháng đến 35 triệu VND/tháng.
- Phi công có kinh nghiệm: Mức lương trung bình dao động từ 40 triệu VND/tháng đến 70 triệu VND/tháng, tùy thuộc vào kinh nghiệm và loại máy bay.
- Phi công cấp cao: Mức lương trung bình từ 70 triệu VND/tháng trở lên, phụ thuộc vào cấp bậc, kỹ năng đặc biệt và loại máy bay.
Ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Cụ thể là vị trí quản ký ngân hàng, mức lương cụ thể của vị trí này tại Việt Nam có sự biến động dựa trên nhiều yếu tố như quy mô ngân hàng, cấp bậc, kinh nghiệm và thành tích cá nhân. Dưới đây là mức lương tham khảo cho quản lý ngân hàng tại Việt Nam:
- Quản lý ngân hàng cấp cao: Mức lương trung bình từ 50 triệu VND/tháng trở lên. Đây là mức lương dành cho các vị trí quản lý cấp cao như Giám đốc Ngân hàng, Phó Tổng giám đốc ngân hàng, Ban giám đốc ngân hàng.
- Quản lý ngân hàng cấp trung: Mức lương trung bình từ 30 triệu VND/tháng đến 50 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho các vị trí quản lý cấp trung như Trưởng chi nhánh ngân hàng, Trưởng phòng ngân hàng.
- Quản lý ngân hàng cấp dưới: Mức lương trung bình từ 20 triệu VND/tháng đến 30 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho các vị trí quản lý cấp dưới như Trưởng phó chi nhánh ngân hàng, Quản lý khối kinh doanh.
Ngành Y
Cụ thể là bác sĩ phẩu thuật, mức lương cụ thể của bác sĩ phẫu thuật tại Việt Nam có thể biến đổi dựa trên nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, địa điểm làm việc và loại hình công ty hoặc bệnh viện. Dưới đây là mức lương tham khảo cho bác sĩ phẫu thuật tại Việt Nam:
- Bác sĩ phẫu thuật chính: Mức lương trung bình từ 50 triệu VND/tháng trở lên. Đây là mức lương dành cho bác sĩ phẫu thuật có kinh nghiệm và chuyên môn cao, thường làm việc tại các bệnh viện lớn và uy tín.
- Bác sĩ phẫu thuật cấp trung: Mức lương trung bình từ 30 triệu VND/tháng đến 50 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho bác sĩ phẫu thuật có kinh nghiệm trung bình và làm việc trong các bệnh viện trung ương hoặc khu vực.
- Bác sĩ phẫu thuật cấp dưới: Mức lương trung bình từ 20 triệu VND/tháng đến 30 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho bác sĩ phẫu thuật mới ra trường hoặc có ít kinh nghiệm, thường làm việc tại các bệnh viện khu vực và tư nhân.
Ngành bất động sản
Cụ thể là kinh doanh bất động sản, mức lương cụ thể của ngành Kinh doanh Bất động sản (BĐS) tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, kinh nghiệm, thành tích làm việc và quy mô dự án. Dưới đây là mức lương tham khảo cho ngành Kinh doanh BĐS tại Việt Nam:
- Nhân viên kinh doanh BĐS: Mức lương trung bình từ 10 triệu VND/tháng đến 20 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho nhân viên mới vào nghề hoặc có kinh nghiệm làm việc dưới 2 năm.
- Chuyên viên kinh doanh BĐS: Mức lương trung bình từ 20 triệu VND/tháng đến 30 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho những chuyên viên có kinh nghiệm và thành tích làm việc tốt trong lĩnh vực kinh doanh BĐS.
- Quản lý kinh doanh BĐS: Mức lương trung bình từ 30 triệu VND/tháng trở lên. Đây là mức lương dành cho những người có kinh nghiệm quản lý và đạt được thành công trong việc phát triển và quản lý dự án BĐS.
Ngành Truyền thông – Marketing
Mức lương cụ thể trong ngành Truyền thông – Marketing tại Việt Nam có sự biến động phụ thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm làm việc, quy mô công ty và thành tựu cá nhân. Dưới đây là mức lương tham khảo cho các vị trí trong ngành Truyền thông – Marketing tại Việt Nam:
- Trợ lý truyền thông – Marketing: Mức lương trung bình từ 5 triệu VND/tháng đến 10 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho nhân viên mới vào nghề hoặc có kinh nghiệm làm việc dưới 1-2 năm.
- Chuyên viên Truyền thông – Marketing: Mức lương trung bình từ 10 triệu VND/tháng đến 20 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho những chuyên viên có kỹ năng và kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Truyền thông – Marketing.
- Trưởng phòng Truyền thông – Marketing: Mức lương trung bình từ 20 triệu VND/tháng đến 40 triệu VND/tháng. Đây là mức lương dành cho những người có kinh nghiệm quản lý và thành tựu trong việc phát triển và thực hiện chiến lược Truyền thông – Marketing của công ty.
Ngành xây dựng
Theo thống kê, hiện nay Việt Nam được đánh giá là một trong ba quốc gia tăng trưởng ở châu Á nhanh nhất.
Chính vì thế, nhu cầu tìm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư công trình và kiến trúc sư của những công ty, nhà thầu được tăng lên.
Dự báo đến năm 2025, nhu cầu nhân lực của ngành này mỗi năm đều được tăng thêm 400.000 – 500.000 người.
Với những thông tin trên cho thấy ngành nghề này đang tạo ra rất nhiều cơ hội cho các bạn trẻ. Vì thế, yêu cầu hiện nay là cần có một lực lượng kỹ sư xây dựng dồi dào và trình độ chuyên môn đáp ứng theo nhu cầu phát triển của đất nước.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Thực tế mức lương cao nhất của mỗi ngành học có thể thay đổi tùy theo vị trí công việc, kinh nghiệm và địa điểm làm việc. Để có mức lương cao nhất, không chỉ cần tập trung vào lựa chọn ngành học, mà còn phải đầu tư vào học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm cá nhân.
Top 10 ngành học có mức lương cao nhất hiện nay là ngành nào?
Những sai lầm dễ mắc phải khi deal lương là gì?
Khi thương lượng lương với nhà tuyển dụng, có một số sai lầm thường gặp mà người xin việc có thể mắc phải. Để tránh những sai lầm này và đảm bảo có được mức lương xứng đáng, hãy xem qua danh sách những sai lầm sau đây:
- Không nghiên cứu thị trường: Nếu người xin việc không tìm hiểu kỹ về mức lương trung bình cho vị trí công việc và khu vực bạn đang xin việc, họ có thể đề xuất một mức lương quá thấp hoặc không phản ánh đúng giá trị của mình.
- Thiếu tự tin: Đôi khi, người xin việc cảm thấy bị áp lực và không tự tin trong việc đàm phán lương. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng khi đã được chọn vì nhà tuyển dụng tin rằng mình có khả năng và kinh nghiệm phù hợp, do đó hãy tự tin khi đề xuất mức lương mong muốn.
- Tiết lộ mức lương trước đó: Nếu tiết lộ mức lương trước đó của mình, nhà tuyển dụng có thể dựa vào con số này để đưa ra đề xuất thấp hơn hoặc tương tự. Nên tránh tiết lộ thông tin này nếu có thể và tập trung vào giá trị mà bản thân người xin việc mang lại cho công ty.
- Không thể đàm phán: Đôi khi, người xin việc không biết hoặc sợ đàm phán. Đừng ngại đưa ra một lý do rõ ràng để giải thích vì sao lại xin mức lương cao hơn, ví dụ như kỹ năng độc đáo, kinh nghiệm phù hợp hoặc thành tích xuất sắc trong công việc trước đó.
- Chưa suy nghĩ về gói phúc lợi: Lương chỉ là một phần trong gói phúc lợi. Quan trọng hơn, hãy xem xét các chế độ bảo hiểm, lương thưởng, phúc lợi gia đình và cơ hội thăng tiến để có cái nhìn tổng thể về giá trị của công việc.
- Không theo dõi các chương trình tăng lương: Nếu người xin việc không hỏi về chương trình tăng lương hay các cơ hội thăng tiến, có thể bỏ lỡ cơ hội cải thiện tình hình tài chính của mình trong tương lai.
- Đưa ra yêu cầu quá mức: Mặt khác, nếu người xin việc đưa ra yêu cầu về mức lương không thực tế và không có căn cứ, họ có thể gây ấn tượng không tốt cho nhà tuyển dụng và làm mất đi cơ hội việc làm.
- Quá nóng lòng chấp nhận: Trong bất kỳ cuộc đàm phán nào, hãy cân nhắc kỹ trước khi chấp nhận ngay lập tức.
Để tránh những sai lầm trên, hãy chuẩn bị kỹ càng và nghiên cứu về mức lương phổ biến cho vị trí công việc tương đương mà người xin việc đang ứng tuyển. Tự tin đưa ra lý lẽ rõ ràng và đàm phán một cách chuyên nghiệp và tôn trọng với nhà tuyển dụng.
Mức lương tối thiểu người lao động sẽ nhận được năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, mức lương tối thiểu có thể coi là mức lương tối thấp mà người lao động có thể nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường và không được thấp hơn mức lương quy định như trên.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?
- Chính thức lộ trình cải cách tiền lương từ 2025: Bộ Nội vụ thực hiện cải cách tiền lương của các đối tượng CBCCVC và LLVT bằng cách thực hiện việc nhiệm vụ nào?
- Kế hoạch thực hiện cải cách tiền lương của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước về nguồn lực tại Kế hoạch 189 ra sao?
- Tăng lương hưu cho CBCCVC khi có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu vào thời điểm nào?