Tổng hợp Mẫu nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025, lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất?
Tổng hợp Mẫu nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025, lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất?
Thông thường, các doanh nghiệp và trường học sẽ gửi thông báo về lịch nghỉ lễ 2 9, 30 4 và 1 5 đến nhân viên, khách hàng, học sinh và sinh viên. Dù luật không bắt buộc doanh nghiệp phải thông báo lịch nghỉ lễ cho người lao động, tuy nhiên việc này giúp mọi người nắm rõ thời gian nghỉ và ngày trở lại làm việc, tạo sự thống nhất chung.
Hiện tại, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan chưa có quy định cụ thể về mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025, cũng như lễ Quốc khánh 2 9 2025. Dưới đây là một cách bạn có thể diễn đạt thông tin về hai kỳ nghỉ lễ quan trọng này.
- Mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025:
CÔNG TY [Tên Công Ty]
THÔNG BÁO NGHỈ LỄ 30/4 VÀ 1/5/2025
Kính gửi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty,
Công ty xin thông báo đến toàn thể cán bộ, nhân viên về lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm 2025 như sau:
- Thời gian nghỉ lễ: từ ngày 30/4/2025 (thứ Tư) đến hết ngày 1/5/2025 (thứ Năm).
- Ngày làm việc trở lại: 4/5/2025 (thứ Hai).
Trong thời gian nghỉ lễ, công ty mong các cán bộ, nhân viên chủ động chuẩn bị công việc và đảm bảo các yêu cầu công việc đã được giải quyết trước khi nghỉ lễ.
Chúc các anh chị em có kỳ nghỉ lễ an lành và vui vẻ bên gia đình.
Trân trọng thông báo!
[Chữ ký và tên]
[Chức vụ]
Có thể tham khảo mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 cho doanh nghiệp: Tại đây.
Tham khảo mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 cho khách hàng: Tại đây.
- Mẫu thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025:
CÔNG TY [Tên Công Ty]
THÔNG BÁO NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2/9/2025
Kính gửi Quý khách hàng,
Nhân dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2/9, Công ty [Tên Công Ty] xin thông báo đến Quý khách hàng về lịch nghỉ lễ như sau:
Thời gian nghỉ lễ: …
Ngày làm việc trở lại: …
Trong thời gian nghỉ lễ, các dịch vụ của công ty có thể tạm ngừng hoặc bị ảnh hưởng. Chúng tôi mong Quý khách thông cảm và sẽ phục vụ lại vào ngày làm việc trở lại.
Cảm ơn Quý khách đã luôn tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi!
Kính chúc Quý khách một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và an lành.
Trân trọng,
[Chữ ký và tên]
[Chức vụ]
[Công ty]
Có thể tham khảo mẫu thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025 cho doanh nghiệp: Tại đây.
Tham khảo mẫu thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025 cho khách hàng: Tại đây.
*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Tổng hợp Mẫu nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025, lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 đầy đủ và chi tiết nhất? (Hình từ Internet)
Người lao động có được hưởng lương nếu nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025, lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Như vậy, vào các ngày nghỉ lễ 30 tháng 4 dương lịch (Ngày Chiến thắng), 01 tháng 5 dương lịch (Ngày Quốc tế lao động) và 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau (Quốc khánh), người lao động được nghỉ làm và được hưởng nguyên lương.
Người lao động làm việc vào ngày 2 9 2025, 30 4 và 1 5 có được nghỉ bù không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019:
Nghỉ hằng tuần
...
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
Theo đó, hiện nay chỉ có quy định về trường hợp ngày nghỉ hằng tuần trùng với nghỉ lễ 2 9, 30 4 và 1 5 thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào làm việc kế tiếp.
Như vậy, theo quy định pháp luật, nếu người lao động làm việc vào ngày nghỉ lễ 2 9 2025, 30 4 và 01 5 năm 2025 sẽ không được nghỉ bù mà việc nghỉ bù sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận hoặc quy định của công ty hoặc tổ chức, mà sẽ được nhận tiền lương làm thêm giờ theo quy định. Cụ thể:
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, người lao động đi làm đi thêm giờ vào ngày lễ 2 9 2025, 30 4 và 01 5 năm 2025 thì tiền lương được tính như sau:
- Nếu người lao động thêm giờ vào ban ngày thì người lao động được hưởng ít nhất bằng 400% tiền lương, cụ thể:
+ 100% tiền lương ngày làm việc bình thường.
+ 300% tiền lương ngày lễ.
- Nếu người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì người lao động được hưởng ít bằng 490% tiền lương, cụ thể:
+ 100% lương ngày làm việc bình thường.
+ 300% tiền lương ngày lễ.
+ 30% tiền lương làm việc vào ban đêm.
+ 60% tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm (theo khoản 3 Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 thì do làm thêm giờ vào ban đêm được hưởng 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết..











- Chính thức quyết định bỏ lương cơ sở 2,34 triệu, triển khai thực hiện thiết kế cơ cấu tiền lương bổ sung 01 khoản tiền cho CBCCVC và LLVT sau 2026, cụ thể ra sao?
- Công văn 1814: Chính thức tinh giản biên chế CBCCVC, cơ cấu lại đồng thời nâng cao chất lượng CBCCVC như thế nào?
- Thống nhất trường hợp không nâng lương trước khi nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ công chức, cụ thể như thế nào theo Công văn 1814?
- Khuyến khích nghỉ trước đối với cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn nào theo Công văn 1814?
- Thống nhất bãi bỏ toàn bộ hệ số lương, lương cơ sở, xác định mức lương mới của CBCCVC và LLVT thay thế trong bảng lương chiếm 70% tổng quỹ lương sau năm 2026 có đúng không?