;
d) Hưởng lương hưu hằng tháng;
đ) Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
e) Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 52 của Luật này trong 03 tháng liên tục;
g) Ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước
con hoặc nhận con nuôi cho mỗi con (Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
- Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: trợ cấp một ngày bằng 30% mức lương cơ sở (khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
- Trợ cấp 1 lần và trợ cấp hàng tháng khi bị Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức
/7/2025, gồm:
- Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người khuyết tật đặc biệt nặng.
Đồng thời, người bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội sau 1/7/2025 sẽ bị hạn chế rút bảo hiểm xã hội 1 lần. Cụ thể, theo quy định tại Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, điều kiện để được rút bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2025 như sau:
Đối với người lao động
Công chức được nghỉ phép năm như thế nào?
Tại Điều 13 Luật Cán bộ, công chức 2008 có quy định như sau:
Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không
thai sản từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con thì được hưởng các chế độ sau:
a) Trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ mang thai hộ sinh con trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 3
1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính
Lao động 2019 tùy vào từng trường hợp nghỉ hưu sẽ có điều kiện khác nhau:
- Người làm việc trong điều kiện bình thường: Trong năm 2023 thì nam đủ 60 tuổi 09 tháng, nữ đủ 56 tuổi. Sau đó, cứ mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng với nam và 04 tháng với nữ cho đến khi nam đủ 62 tuổi vào năm 2028 và nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.
- Nghỉ hưu sớm hơn tối đa 05 năm
hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo
trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động.
2. Cung ứng dịch vụ công; dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; dịch vụ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
3. Công việc trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại các doanh nghiệp thực hiện thời giờ làm việc bình thường không quá 44 giờ trong một tuần.
Như vậy, các trường hợp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ
động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
...
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
...
Và tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ hằng tuần
...
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng
Mùng 8 tháng Giêng, năm Giáp Thìn)
Xem chi tiết Quyết định: Tại đây
4. Bình Thuận
Theo Quyết định 1618/QĐ-UBND ngày 14/8/2023: Các ngày nghỉ Tết Nguyên đán, nghỉ lễ của giáo viên được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động.
Xem chi tiết Quyết định: Tại đây
5. Lạng Sơn
Theo Quyết định 1266/QĐ-UBND ngày 14/8/2023: Các ngày nghỉ lễ, tết được
quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01
nghề kiểm toán;
d) Kiểm toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp
hợp đồng?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 108/2020/TT-BTC quy định như sau:
Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
1. Khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản cho một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành được quy định như sau:
a) Mức thù lao tối thiểu: 1
có quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được
thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định các mức lương tối thiểu tháng theo 4 vùng áp dụng từ ngày 1/7/2024 như sau: Vùng I là 4.960.000 đồng/tháng, vùng II là 4.410.000 đồng/tháng, vùng III là 3.860.000 đồng/tháng, vùng IV là 3.450.000 đồng/tháng.
Xem thêm Dự thảo: Tại đây.
Có thể
, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
3. Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Dẫn chiếu đến Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về độ tuổi nghỉ hưu hiện nay như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động
Khi nào có bảng lương mới 2024 của cán bộ, công chức, viên chức?
Căn cứ theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2024 về kế hoạch triển khai thực hiện cải cách tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Đã đưa ra thời hạn ban hành các văn bản liên quan đến bảng lương mới của cán bộ, công chức
tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Căn cứ Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định
thêm được bao nhiêu tiền?
Trong điều kiện bình thường, số năm đóng BHXH để hưởng lương hưu là bao nhiêu năm?
Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của