Thống kê viên cao cấp cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định:
Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261)
..
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thống kê, kế
môn, nghiệp vụ thống kê.
b) Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước về thống kê hoặc địa phương công tác.
c) Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
c) Có
Thống kê viên trung cấp cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định:
Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264)
1. Chức trách
Thống kê viên trung cấp là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện một số công việc trong
định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
18/9/2023
Nghị định 83/2022/NĐ-CP
Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
20/10/2022
Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Quy
người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 61 của Bộ luật Lao động.
8. Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 176 của Bộ luật Lao động.
9. Thời giờ khám sức khỏe, khám
như sau:
- Người lao động hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động.
- Người lao động đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động giữa hai bên.
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc
13 trường hợp đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động là gì?
Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, có 13 trường hợp đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động trong đó:
- Người lao động hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động.
- Người lao
kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.
Nếu sau 30 ngày mà người sử dụng lao động vẫn cố tình không ký hợp đồng lao động mới thì người lao động sẽ đương nhiên hưởng các quyền lợi của hợp đồng lao động không xác định thời hạn
đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ trường hợp ký hợp đồng với:
+ Người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
+ Người lao động cao tuổi.
+ Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức
lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 của Luật này thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của
lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
1. Phân biệt đối xử đối với người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở vì lý do thành lập, gia nhập hoặc hoạt động tổ chức đại diện người lao động, bao gồm:
a) Yêu cầu tham gia, không tham gia hoặc ra khỏi
theo quy định bắt buộc phải có nội dung gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về nội dung chính mà một hợp đồng cung ứng lao động bắt buộc phải có, bao gồm:
- Thời hạn của hợp đồng;
- Số lượng người lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động;
- Nước
% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
Như vậy, Tiểu đội trưởng Dân quân tự vệ sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là 149.000 đồng.
Chức trách và nhiệm vụ của Tiểu đội trưởng Dân quân tự vệ là gì?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định như sau:
Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng
% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
Như vậy, Tiểu đội trưởng Dân quân thường trực sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy là 178.800 đồng.
Chức trách và nhiệm vụ của Tiểu đội trưởng Dân quân thường trực là gì?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định như sau:
Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại
trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
Như vậy, Khẩu đội trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là: 149.000 đồng.
Chức trách và nhiệm vụ của Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ hiện nay là gì?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định như sau:
Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn
được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
Như vậy, Thuyền trưởng được nhận mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là: 149.000 đồng.
Chức trách và nhiệm vụ của Thuyền trưởng Dân quân tự vệ hiện nay là gì?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định như sau:
Chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng
tự vệ thuộc quyền.
2. Nhiệm vụ
a) Chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết lãnh đạo của đảng ủy (chi bộ), sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đảng ủy (chi bộ), người đứng đầu cơ quan, tổ chức; chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên
đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền.
2. Nhiệm vụ
a) Chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết lãnh đạo của đảng ủy (chi bộ), sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đảng ủy (chi bộ), người đứng đầu cơ quan, tổ chức; chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ
vị Dân quân tự vệ thuộc quyền.
2. Nhiệm vụ
a) Chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết lãnh đạo của đảng ủy (chi bộ), sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đảng ủy (chi bộ), người đứng đầu cơ quan, tổ chức; chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ