luật về viên chức.
Theo đó thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa
Trường hợp nào người lao động nước ngoài được miễn thị thực?
Căn cứ theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 này được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về trường hợp được miễn thị thực như sau:
Các
Khi nào công ty được sử dụng người lao động làm thêm giờ?
Căn cứ theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau:
+ Tìm được việc làm.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Bị tòa án tuyên bố mất tích.
+ Bị tạm giam, chấp
khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc làm thành viên.
...
Lưu ý: Mức phạt trên là mức phạt được quy định đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Theo đó, doanh nghiệp có từ 10 lao
tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.
7. Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 61 của Bộ luật Lao động.
8. Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện
ra để thông báo về việc nghỉ lễ trong nội bộ của công ty.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không quy định về mẫu thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2024.
Do đó, công ty có thể tự soạn thảo thông báo nghỉ Tết cho nhân viên của mình. Tuy nhiên, khi lập thông báo nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 cần đảm bảo nêu rõ thông tin thời gian
hưởng chế độ nghỉ phép năm khác nhau.
(1) Số ngày nghỉ phép năm
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
- Người làm công việc trong điều kiện bình thường: nghỉ 12 ngày làm việc
- Người
chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
-CP khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ
tình hình sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý
-CP khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ
lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều
sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ
sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ
/2020/NĐ-CP khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các
điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có
sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ
sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ
định 145/2020/NĐ-CP khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (7) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp