Thỏa ước lao động tập thể được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động
cao lắp đặt khởi động từ phòng nổ không quá 2000 m so với mực nước biển với bộ tiếp điểm điện từ, ở độ cao không quá 1000 m so với mực nước biển với bộ tiếp điểm chân không, cũng như ở độ sâu không quá 1500 m dưới mực nước biển.
5.4.3. Trong môi trường nguy hiểm khí cháy và bụi nổ, hàm lượng bụi không vượt quá 1200 mg/m3.
5.5. Yêu cầu về bộ phận
Thỏa ước lao động tập thể được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động
gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp hoặc có hành quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà còn tái phạm khi chưa được xóa kỷ luật.
- Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 30 ngày hoặc 20
không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân, mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội bền vững, khuyến khích sự công bằng, sáng tạo và xây dựng một xã hội tiến bộ.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc bảo đảm bình đẳng giới là gì?
Căn cứ Điều 136 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1
trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định giao nhiệm vụ cho chi nhánh và cập nhật khi có sự thay đổi về những nội dung này; văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận về việc chuẩn bị nguồn lao động; thông tin đầy đủ, chính xác về số lượng, tiêu chuẩn tuyển chọn, điều kiện làm việc, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động theo nội
của người lao động;
c) Địa điểm thực tập;
d) Điều kiện, môi trường thực tập;
đ) Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi;
e) An toàn, vệ sinh lao động;
g) Tiền lương, tiền công;
h) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại;
i) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
k) Chế độ hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm
cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.
Bắt buộc ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi nào? (Hình từ Internet)
Có mấy hình thức giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn?
Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản
tiền bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Đồng thời, trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng, người lao động còn phải đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp để thông báo về việc tìm kiếm việc làm của mình thì mới được hưởng trợ cấp của tháng đó, trừ
tiền lương cho người lao động trong thời gian chấm dứt hợp đồng lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
...
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo quy định, người sử dụng
hội? (Hình từ Internet)
Nghỉ việc bao lâu thì mới được chốt sổ bảo hiểm xã hội?
Tại khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên
giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.
Số lượng hồ sơ : 01 bộ
* Thời gian giải quyết: 60 ngày.
Mẫu giấy đề xuất tăng ca 2024 cho người lao động có nội dung gì?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật liên quan không quy định về mẫu giấy đề xuất tăng ca cho người lao động. Do đó dựa vào tình hình thực tế mà người lao động sẽ soạn mẫu giấy đề xuất tăng ca cho phù hợp.
Dưới đây là mẫu giấy đề xuất tăng ca cho người lao động
nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiểu học, tiếng Anh, Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; trường hợp có bằng cử nhân chuyên ngành trên không phải ngành đào tạo giáo viên thì đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành
mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp
thông qua thi tuyển và xét tuyển, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định tiếp nhận người đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm vào làm công chức đối với trường hợp sau đây:
+ Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc
:
a) Đang hưởng lương hưu;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
5. Được chủ động đi khám giám
vụ được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sử dụng để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đối với người lao động chưa thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài tại thời điểm chuyển giao;
+ Sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng, nếu tiền ký quỹ còn thừa thì doanh nghiệp dịch vụ được sử dụng để thanh toán các khoản nợ khác
. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.
2. Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp
Số ngày nghỉ phép năm của người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Về ngày nghỉ phép năm của người lao động thì tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc