theo các yêu cầu tối thiểu tại tiểu mục 5.6 Mục 5 TCVN 7549-1:2005 (ISO 124801:1997).
Dẫn chiếu tiểu mục 5.6 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7549-1:2005 (ISO 124801:1997) quy định như sau:
Người lắp ráp cần trục
5.6.1. Nhiệm vụ
Người lắp ráp cần trục chịu trách nhiệm lắp ráp cần trục theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem điều 9). Khi có yêu cầu hai
định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Triển khai thực hiện kế hoạch an toàn bảo hộ lao động đã được duyệt.
3. Lập báo cáo kết quả thực hiện và bổ sung kế hoạch an toàn bảo hộ lao động theo tình hình sản xuất cuối kỳ trong năm, kèm theo các số liệu về tình hình tai nạn và sự cố xảy ra.
4. Các thiết bị, máy móc, phương tiện
tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
- Công việc và địa điểm làm việc.
- Thời hạn của hợp đồng lao động.
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung
;
3. Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối chiếu điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
2. Các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ
đồng lao động vô hiệu hay không?
Căn cứ Điều 50 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu như sau:
Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.
Đối chiếu với quy định cũ tại Điều 51 Bộ luật Lao động 2012 (có hiệu lực từ 01/05/2013 - 30/6/2016) thừa
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc
tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các
họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương
động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Thời
); Hội đồng/Ban chấm thi tự luận, Hội đồng/Ban phúc khảo tự luận, Hội đồng/Ban chấm thẩm định bài thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ): Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho từng chức danh nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại
lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Sinh viên làm thêm có được đóng bảo hiểm xã hội không? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào sinh viên làm thêm không phải đóng bảo hiểm xã hội?
Tại khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Mức đóng và phương thức đóng của người
KHTC
4.1.1. Tiếp nhận từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách C72a-HD; Từ Phòng Quản lý Thu Thông báo C12-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH); tiếp nhận từ Phòng TN-Trả KQ Giấy đề nghị theo mẫu số 3-CBH; chuyển Bưu điện tỉnh, Bộ phận KHTC Danh sách C72a-HD.
4.1.2. Chi trả cho thân nhân người hưởng: Căn cứ giấy đề nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với
được học tập, nghiên cứu và sử dụng máy quay ghi lại một loạt các hình ảnh chuyển động, nhiều chiều theo thời gian thông qua việc chuyển động máy, nhằm phục vụ những mục đích khác nhau, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Phạm vi công việc của nghề quay phim rất đa dạng, từ lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, truyền thông cho
tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Như vậy, để tính tiền bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cần xác định được mức lương hàng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong khoảng thời gian ít nhất là 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Tham khảo thêm Công cụ tính trợ cấp thất nghiệp: TẠI ĐÂY
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất
Người sử dụng lao động có những vi lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn để lừa gạt người lao động có bị xử phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Giang (Lâm Đồng)
Cho tôi hỏi chế độ ốm đau được áp dụng đối với những đối tượng nào? Mức hưởng chế độ ốm đau hiện nay được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh H.L (Bình Phước)
, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Theo đó có 04 chế độ bảo hiểm thất nghiệp, một trong số đó là hỗ trợ học nghề.
Tạo cơ hội học nghề cho người lao động tham gia gói bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg quy định về mức hỗ trợ học nghề như sau:
Mức hỗ trợ học nghề
1
Thất nghiệp là gì?
Tại Quyết định 05/2023/QĐ-TTg có nêu rõ: Người thất nghiệp là người từ đủ 15 tuổi trở lên mà trong thời kỳ tham chiếu có đầy đủ cả 03 yếu tố: Hiện không làm việc, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
Người thất nghiệp còn là những người hiện không có việc làm và sẵn sàng làm việc nhưng trong thời kỳ tham chiếu không
Những công việc nhẹ nào được sử dụng người lao động từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi làm việc?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm