Soạn hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài được không?

Soạn hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài được không?

Soạn hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài được không?

Tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Theo quy định trên, hợp đồng lao động được giao kết dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Điều này có nghĩa là hai bên có thể tự do thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng, miễn là không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Do đó, việc soạn hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài là có thể chấp nhận được, đặc biệt trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, Bộ luật Lao động 2019 vẫn khuyến khích việc chọn ngôn ngữ tiếng Việt, tuy nhiên cũng không cấm việc sử dụng tiếng nước ngoài trong giao kết hợp đồng lao động.

Để đảm bảo rằng không có hiểu lầm hoặc tranh chấp phát sinh từ ngôn ngữ, nên có một bản dịch tiếng Việt đính kèm hoặc một hợp đồng song ngữ. Trong trường hợp có tranh chấp, ngôn ngữ được ưu tiên áp dụng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên hoặc quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.

Soạn hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài được không?

Soạn hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài được không? (Hình từ Internet)

Nội dung hợp đồng lao động gồm những gì?

Nội dung hợp đồng lao động gồm hai nhóm nội dung chính: Nội dung bắt buộc phải có và nội dung khác do các bên thỏa thuận.

(1) Nội dung bắt buộc phải có:

Các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được ghi nhận tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

(2) Nội dung khác:

Ngoài các nội dung nên trên, các bên có thể thỏa thuận thêm nhiều vấn đề khác, miễn sao không vi phạm điều cấm của luật.

Ai có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động?

Tại Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
...
2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
5. Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

Theo đó, người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động như sau:

- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động:

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động:

+ Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

+ Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

+ Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ gồm những nội dung chủ yếu nào?
Lao Động Tiền Lương
Sau 02 lần liên tiếp giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì hai bên bắt buộc phải giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty nào thì được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không?
Lao Động Tiền Lương
Nội dung hợp đồng lao động không đề cập đến bảo hiểm y tế có được không?
Lao Động Tiền Lương
Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng với NLĐ làm công việc đặc thù là bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Không thỏa thuận được việc sửa đổi nội dung hợp đồng thì có phải tiếp tục thực hiện hợp đồng không?
Lao Động Tiền Lương
Những dấu hiệu nào nhận biết hợp đồng lao động vô hiệu?
Lao Động Tiền Lương
Tổng hợp File theo dõi hợp đồng lao động bằng Excel chuẩn 2025 thế nào?
Lao động tiền lương
Không tiếp tục gia hạn hợp đồng lao động với người lao động vì lý do gia nhập công đoàn có được không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng lao động
676 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào