Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trong trường hợp nào tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần?
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của trường hợp nào tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần?
Căn cứ tại khoản 9 Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của những trường hợp sau đây tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần:
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của lao động nữ khi sinh con.
- Lao động nữ mang thai đôi trở lên mà khi sinh nếu có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản và trợ cấp một lần khi sinh con được tính theo số thai bao gồm cả con sống, con chết và thai chết.
- Chỉ có mẹ hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để chăm sóc con đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định. Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 5 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
- Cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng không nghỉ việc theo quy định thì ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ kể từ ngày liền kề sau ngày người mẹ chết theo quy định.
- Chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trong trường hợp nào tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần? (Hình từ Internet)
Chi trả tiền thai sản trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 61 của Luật này cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 61 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ quy định tại Điều 61 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong trường hợp thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hoặc không còn người sử dụng lao động.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả tiền thai sản cho người lao động trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chế độ thai sản được áp dụng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và cả bảo hiểm xã hội tự nguyện đúng không?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Theo đó, tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện đều được hưởng chế độ thai sản.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025











- Thống nhất bỏ lương cơ sở và toàn bộ hệ số lương, CBCCVC và LLVT được bổ sung 01 khoản tiền chiếm bao nhiêu % tổng quỹ lương?
- Ban hành hướng dẫn sắp xếp bố trí cán bộ không chuyên trách cấp xã khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp khi nào?
- Nghị định 178: Chính thức mức hưởng lương hưu là 75% khi nghỉ hưu trước tuổi áp dụng cho đối tượng đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm?
- Ngừng áp dụng lương cơ sở 2,34 triệu của CBCCVC và LLVT sau năm 2026, xây dựng mức lương cơ bản chiếm bao nhiêu % tổng quỹ lương?
- Chính thức phải bố trí lại cán bộ công chức cấp xã theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thế nào?