Thời gian làm việc của phó hiệu trưởng trường dự bị đại học là bao nhiêu theo Thông tư 05?

Theo thông tư 05, thời gian làm việc của phó hiệu trưởng trường dự bị đại học là bao nhiêu?

Thời gian làm việc của phó hiệu trưởng trường dự bị đại học là bao nhiêu theo Thông tư 05?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Thời gian làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên
...
2. Thời gian làm việc trong năm học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó:
a) Số tuần giảng dạy và tổ chức các hoạt động giáo dục theo kế hoạch năm học là 28 tuần;
b) Số tuần học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học là 12 tuần;
c) Số tuần chuẩn bị năm học mới và tổng kết năm học là 02 tuần.
3. Trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc trường hợp cấp bách phải điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học thì số tuần giảng dạy các nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông thực hiện theo quy định điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, phó hiệu trưởng trường dự bị đại học có thời gian làm việc trong năm học là 42 tuần, trong đó:

- Số tuần giảng dạy và tổ chức các hoạt động giáo dục theo kế hoạch năm học là 28 tuần;

- Số tuần học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học là 12 tuần;

- Số tuần chuẩn bị năm học mới và tổng kết năm học là 02 tuần.

Thời gian làm việc của phó hiệu trưởng trường dự bị đại học là bao nhiêu theo Thông tư 05?

Thời gian làm việc của phó hiệu trưởng trường dự bị đại học là bao nhiêu theo Thông tư 05? (Hình từ Internet)

Phó hiệu trưởng có thời gian nghỉ hằng năm như thế nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định như sau:

Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên
...
2. Trường hợp thời gian nghỉ hè và thời gian nghỉ thai sản của giáo viên nữ có giai đoạn trùng nhau, ngoài thời gian nghỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì thời gian nghỉ của giáo viên bao gồm:
a) Thời gian nghỉ thai sản theo quy định;
b) Thời gian nghỉ hè ngoài thời gian nghỉ thai sản (trước hoặc sau thời gian nghỉ thai sản);
c) Trường hợp thời gian nghỉ hè quy định tại điểm b khoản này ít hơn số ngày nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ luật Lao động thì giáo viên được nghỉ thêm một số ngày. Tổng số ngày nghỉ thêm và số ngày nghỉ quy định tại điểm b khoản này bằng số ngày nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian nghỉ thêm được sắp xếp linh hoạt theo thỏa thuận giữa giáo viên với hiệu trưởng.
3. Trường hợp giáo viên nam được nghỉ chế độ thai sản khi vợ sinh con theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, trong thời gian nghỉ chế độ giáo viên nam được tính dạy đủ định mức tiết dạy theo quy định và không phải dạy bù. Trường hợp thời gian nghỉ chế độ thai sản khi vợ sinh con của giáo viên nam trùng với thời gian nghỉ hè thì không được nghỉ bù.
4. Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
a) Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng bao gồm thời gian nghỉ hè; thời gian nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội;
b) Thời gian nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bố trí linh hoạt trong năm học và trong thời gian nghỉ hè của giáo viên để bảo đảm các hoạt động của nhà trường diễn ra bình thường và bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ công tác do cơ quan quản lý các cấp triệu tập (nếu có). Lịch nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc theo phân cấp.

Theo đó, thời gian nghỉ hằng năm của phó hiệu trưởng cụ thể như sau:

- Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng bao gồm thời gian nghỉ hè; thời gian nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019, Luật Bảo hiểm xã hội 2024;

- Thời gian nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bố trí linh hoạt trong năm học và trong thời gian nghỉ hè của giáo viên để bảo đảm các hoạt động của nhà trường diễn ra bình thường và bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ công tác do cơ quan quản lý các cấp triệu tập (nếu có). Lịch nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc theo phân cấp.

Giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn có được giảm định mức tiết dạy hay không?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định về chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn cụ thể như sau:

- Giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường phổ thông được giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường dự bị đại học được giảm 03 tiết/tuần.

- Tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc tổ trưởng tổ bộ môn được giảm 03 tiết/tuần; tổ phó tổ chuyên môn hoặc tổ phó tổ bộ môn được giảm 01 tiết/tuần.

- Tổ trưởng tổ quản lý học sinh trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú được giảm 03 tiết/tuần; tổ phó tổ quản lý học sinh trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú được giảm 01 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 06 tiết/tuần; giáo viên kiêm phó trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 05 tiết/tuần.

- Khi nhà trường không có viên chức thiết bị, thí nghiệm, giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn (trừ phòng tin học) được giảm 03 tiết/môn/tuần, phụ trách phòng thiết bị giáo dục được giảm 03 tiết/tuần.

Lưu ý: Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực ngày 22/04/2025.

Phó hiệu trưởng trường dự bị đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời gian làm việc của phó hiệu trưởng trường dự bị đại học là bao nhiêu theo Thông tư 05?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phó hiệu trưởng trường dự bị đại học
58 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào