Thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi nào?

Thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi nào theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?

Thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
...
2. Thân nhân của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Các con bao gồm cả con khi người mẹ đang mang thai mà người cha chết, con khi lao động nữ mang thai hộ đang mang thai mà người cha hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì được hưởng đến khi đủ 18 tuổi;
b) Con bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Vợ, chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động. Vợ, chồng chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động mà người quy định tại khoản 1 Điều này đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
đ) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
3. Không áp dụng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này là người đang hưởng tiền lương và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp hằng tháng mà mức hưởng bằng hoặc cao hơn mức tham chiếu, không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
...

Theo đó, thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi:

- Các con bao gồm cả con khi người mẹ đang mang thai mà người cha chết, con khi lao động nữ mang thai hộ đang mang thai mà người cha hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì được hưởng đến khi đủ 18 tuổi;

- Con bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Vợ, chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019. Vợ, chồng chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 mà người quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Bên cạnh đó, không áp dụng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này là người đang hưởng tiền lương và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp hằng tháng mà mức hưởng bằng hoặc cao hơn mức tham chiếu, không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

Thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi nào?

Thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi nào? (Hình từ Internet)

Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức tham chiếu; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức tham chiếu.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xác định thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng.
2. Trường hợp một người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa 04 người; trường hợp có từ 02 người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trở lên thì thân nhân được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được tính kể từ ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết. Trường hợp con được sinh sau thời điểm người cha, người cha là chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Theo đó, đối với trường hợp một người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa là 04 người.

Trường hợp có từ 02 người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trở lên thì thân nhân được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được hưởng trợ cấp tuất một lần trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
1. Các đối tượng sau đây chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được xét hưởng trợ cấp tuất một lần:
a) Người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;
b) Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất một lần trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 86 của Luật này;
b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này;
c) Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần;
d) Trường hợp không có thân nhân quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Theo đó, thân nhân thuộc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được hưởng trợ cấp tuất một lần khi có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần và phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025

Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi nào?
Lao Động Tiền Lương
Từ 01/7/2025, điều kiện để người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu là gì?
Lao Động Tiền Lương
Kể từ ngày 01/7/2025 lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian 14 ngày trong trường hợp nào?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức 01/7/2025: CBCCVC tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng quyền lợi gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những giấy tờ nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, người lao động làm việc tại nhà có phải tham gia BHXH bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ nào? Người tham gia BHXH bắt buộc có quyền gì?
Lao động tiền lương
06 trường hợp người lao động được phép không tham gia BHXH bắt buộc là gì?
Lao động tiền lương
Không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc nhưng thỏa thuận với công ty để tham gia BHXH bắt buộc bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Trưởng thôn sẽ bắt đầu phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
25 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào