Thân nhân của công nhân quốc phòng có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế không?

Thân nhân của công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế không?

Thân nhân của công nhân quốc phòng có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế không?

Theo Điều 39 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội và thân nhân
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội được chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế khác, được thanh toán viện phí và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
2. Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi của quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
3. Thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Chính phủ.

Theo đó thân nhân của công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Chính phủ.

Thân nhân của công nhân quốc phòng có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế không?

Thân nhân của công nhân quốc phòng có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế không? (Hình từ Internet)

Công nhân quốc phòng có các nghĩa vụ gì?

Theo Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định thì nghĩa vụ của công nhân quốc phòng như sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;

- Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;

- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;

- Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật.

Công nhân quốc phòng được áp dụng các chế độ phụ cấp, trợ cấp nào?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định:

Chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng
1. Bảng lương đối với công nhân quốc phòng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Công nhân quốc phòng được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:
a) Phụ cấp thâm niên vượt khung;
b) Phụ cấp khu vực;
c) Phụ cấp đặc biệt;
d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
đ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d, đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
e) Phụ cấp công vụ:
- Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
g) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
...

Theo đó công nhân quốc phòng có thể được áp dụng các chế độ phụ cấp, trợ cấp gồm:

- Phụ cấp thâm niên vượt khung;

- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp đặc biệt;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp trách nhiệm công việc;

- Phụ cấp công vụ;

- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Ngoài ra công nhân quốc phòng còn được hưởng phụ cấp thâm niên theo Điều 5 Nghị định 19/2017/NĐ-CP.

Công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng thôi việc trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thân nhân của công nhân quốc phòng có được hưởng chế độ bảo hiểm y tế không?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng không được bố trí nghỉ hằng năm thì được thanh toán thêm một khoản tiền đúng không?
Lao động tiền lương
Quốc phòng là gì? Mục đích của quốc phòng là gì? Các chế độ phụ cấp, trợ cấp của công nhân quốc phòng là gì?
Lao động tiền lương
Nghề lái xe ô tô chở người trên 09 chỗ ngồi của công nhân quốc phòng gồm bao nhiêu bậc trình độ kỹ năng nghề?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng chưa đủ tuổi nghỉ hưu nhưng không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe được thôi phục vụ đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng được xếp loại gì?
Lao động tiền lương
Đánh giá công nhân quốc phòng phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng từ 1/7/2024, cao nhất hơn 15 triệu đồng đúng không?
Lao động tiền lương
Vai trò của kinh tế đối với quốc phòng an ninh như thế nào? Công nhân quốc phòng có các nghĩa vụ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nhân quốc phòng
35 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nhân quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào