Tài liệu cán bộ công chức được bảo quản bao lâu theo Thông tư 10?

Tài liệu cán bộ công chức được bảo quản bao lâu theo Thông tư 10?

Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ công chức là bao lâu theo Thông tư 10?

Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ công chức được quy định tại Phần 3.2 Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNV, cụ thể như sau:

Tên nhóm tài liệu

Thời hạn bảo quản

Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức

Vĩnh viễn

Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm

Vĩnh viễn

Hồ sơ về xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức

Vĩnh viễn

Báo cáo thống kê về cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

Hồ sơ về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức

-

- Phiếu tín nhiệm quy hoạch

05 năm

- Các thành phần tài liệu khác

10 năm

Hồ sơ về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức


- Phiếu tín nhiệm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

10 năm

- Các thành phần tài liệu khác

20 năm

Hồ sơ về việc tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, luân chuyển, chuyển đổi vị trí việc làm, biệt phái, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

20 năm

Hồ sơ về việc cho thôi việc, chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

20 năm

Hồ sơ về việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giáng chức, từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

Hồ sơ nâng ngạch, bậc, chuyển ngạch của cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

Hồ sơ giải quyết các chế độ, trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

70 năm

Hồ sơ về tuyển dụng; thi nâng ngạch, thăng hạng, chuyển ngạch hằng năm; thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý của công chức, viên chức

-

- Hồ sơ dự thi, bài thi

05 năm

- Các tài liệu khác

10 năm

Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài

10 năm

Hồ sơ quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng

05 năm

Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các Ban, tổ, hội đồng do cơ quan, tổ chức khác thành lập

05 năm

Hồ sơ trả lời về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

10 năm

Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ

20 năm

Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ

10 năm

Công văn trao đổi về công tác cán bộ

05 năm

Tài liệu cán bộ công chức được bảo quản bao lâu theo Thông tư 10?

Tài liệu cán bộ công chức được bảo quản bao lâu theo Thông tư 10?

Cán bộ, công chức phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác với những ngành nghề nào?

Tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 59/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Quy định cụ thể danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quy định cụ thể danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực tại chính quyền địa phương.
2. Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ công chức được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 134/2021/NĐ-CP), có thể kể đến như:

Danh mục

Xem chi tiết Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ công chức: Tại đây

Cán bộ công chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác thông qua phương thức nào?

Tại Điều 37 Nghị định 59/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
1. Chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương.
2. Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Theo đó, cán bộ công chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác thông qua 02 phương thức sau:

- Chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương.

- Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào