Người thụ hưởng chế độ BHXH có được ủy quyền cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội hay không?

Theo quy định pháp luật, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có được ủy quyền cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội hay không?

Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có được ủy quyền cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội hay không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Quyền của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
...
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:
a) Nhận các chế độ bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, thuận tiện;
b) Hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp đang hưởng lương hưu; nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; đang hưởng chế độ quy định tại Điều 23 của Luật này;
c) Được thanh toán phí giám định y khoa đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
d) Ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội. Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và chế độ khác theo quy định của Luật này thì văn bản ủy quyền có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực;
đ) Đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên nếu có nhu cầu thì được cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền thực hiện việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội tại nơi cư trú trên lãnh thổ Việt Nam;
e) Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về hưởng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;
g) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
h) Từ chối hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, nguời thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội được quyền ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội. Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và chế độ khác theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì văn bản ủy quyền có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định Luật Công chứng 2024 (có hiệu lực từ 01/07/2025).

Người thụ hưởng chế độ BHXH có được ủy quyền cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội hay không?

Người thụ hưởng chế độ BHXH có được ủy quyền cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội hay không?

Trách nhiệm của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội được quy định cụ thể như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
...
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;
c) Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:

- Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;

- Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội cụ thể ra sao?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hôi 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội như sau:

- Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.

- Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.

- Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.

- Hành vi khác theo quy định của luật.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.

Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Người thụ hưởng chế độ BHXH có được ủy quyền cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội hay không?
Lao Động Tiền Lương
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có được từ chối hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Lao động tiền lương
Người thụ hưởng có trách nhiệm hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nào?
Lao động tiền lương
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội được hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có những quyền gì?
Lao động tiền lương
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là ai?
Lao động tiền lương
Người thụ hưởng chế độ BHXH được cung cấp thông tin về việc hưởng chế độ BHXH thông qua phương thức nào?
Lao động tiền lương
Quyền và trách nhiệm của người thụ hưởng BHXH từ ngày 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội phải hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào