Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành?
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành?
Căn cứ tại Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:
Biểu quyết của Hội đồng nhân dân
1. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình bằng hình thức biểu quyết. Việc biểu quyết có thể bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân.
2. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành; riêng nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân được thông qua khi có ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.
Theo đó, nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành; riêng nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân được thông qua khi có ít nhất là hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành.
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào đôn đốc việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân?
Căn cứ tại Điều 29 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Thảo luận và quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân cùng cấp giao.
2. Triệu tập các kỳ họp của Hội đồng nhân dân; phối hợp với Ủy ban nhân dân trong việc chuẩn bị kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
3. Đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân và các cơ quan khác ở địa phương thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
4. Giám sát việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
5. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân; xem xét kết quả giám sát của các Ban của Hội đồng nhân dân khi xét thấy cần thiết và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; giữ mối liên hệ với đại biểu Hội đồng nhân dân; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân để báo cáo Hội đồng nhân dân; yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân.
6. Tổ chức để đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân theo quy định của pháp luật; đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân; tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của Nhân dân để báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
7. Quyết định số lượng thành viên các Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình. Phê chuẩn danh sách và việc cho thôi làm Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân.
8. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp.
9. Thành lập Tổ đại biểu, xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân của mỗi Tổ đại biểu, phân công Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân.
...
Theo đó, Thường trực Hội đồng nhân dân đôn đốc Ủy ban nhân dân và các cơ quan khác ở địa phương việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Ai có nhiệm vụ bảo đảm thi hành các quy định về hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chủ tọa các phiên họp của Hội đồng nhân dân, bảo đảm thi hành các quy định về hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân, các quy định về kỳ họp Hội đồng nhân dân; ký chứng thực nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
b) Lãnh đạo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân; chỉ đạo việc chuẩn bị dự kiến chương trình, triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân;
c) Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và Nhân dân;
d) Chủ tịch Hội đồng nhân dân quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp trong các trường hợp theo quy định của cấp có thẩm quyền.
...
Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân bảo đảm thi hành các quy định về hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.











- Năm 2025, Lễ diễu binh 30 4 ở đâu? Sĩ quan Công an nhân dân giữ nhiều chức vụ được hưởng quyền lợi của chức vụ, chức danh nào?
- Năm 2025, Diễu binh 30 4 lúc mấy giờ? Tiền lương của sĩ quan Công an nhân dân được căn cứ theo cơ sở gì?
- Sắp xếp tổ chức bộ máy: Giải quyết cho CBCCVC có trình độ, bằng cấp chưa phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thế nào theo Hướng dẫn 01?
- Nghị định 178: Cán bộ công chức được bố trí lãnh đạo vượt cấp trong trường hợp nào?
- Cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do ai quyết định tại khu vực Hà Nội?