Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 đúng không? Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 có phải ngày nghỉ lễ, tết của NLĐ không?

Một trong những ngày rất quan trọng và ý nghĩa với đất nước Trung Quốc là ngày Quốc khánh, vậy ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 đúng không?

Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 đúng không?

Ngày Quốc Khánh là một ngày rất quan trọng và ý nghĩa với đất nước Trung Quốc. Ngày Quốc khánh Trung quốc là ngày 1 10 (thứ Ba).

Đồng thời, theo Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2024 về tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2024, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố Hà Nội phối hợp cùng Đại sứ quán các nước, các tổ chức thành viên tổ chức thông tin, tuyên truyền hoạt động các tổ chức thành viên về hoạt động kỷ niệm 75 năm ngày Quốc khánh Trung Quốc (01/10/1949-01/10/2024).

Xem thêm:

>> 1 10 Ngày Quốc tế người cao tuổi

>>> Lễ hội Katê là gì? Dân tộc thiểu số được cộng điểm ưu tiên bao nhiêu khi thi tuyển công chức?

>>> 3 10 là ngày gì của đàn ông? Ngày 3 10 năm 2024 rơi vào thứ mấy?

>>> Lễ hội Katê năm 2024 diễn ra từ ngày nào đến ngày nào? Dân tộc thiểu số được miễn thi ngoại ngữ khi thi tuyển công chức không?

>>> Quốc tế Bạn trai 3 10? Nghỉ việc riêng vào ngày Quốc tế Bạn trai 2024, lao động nam có được hưởng nguyên lương không?

Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 có phải ngày nghỉ lễ, tết của NLĐ không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 là ngày nghỉ lễ, tết của NLĐ Trung Quốc làm việc tại Việt Nam. Còn đối với NLĐ Việt Nam thì đây không phải là ngày nghỉ lễ, tết.

Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10?

Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 đúng không? Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 có phải ngày nghỉ lễ, tết của NLĐ không? (Hình từ Internet)

Tiền lương của NLĐ Trung Quốc làm việc tại Việt Nam vào ngày Quốc khánh Trung Quốc 1 10 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định NLĐ Trung Quốc làm việc vào ngày Quốc khánh Trung Quốc 1 10 được hưởng mức lương như sau:

- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.

- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.

Giấy phép lao động của NLĐ Trung Quốc có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động của người lao động Trung Quốc làm việc tại Việt Nam là không quá 02 năm.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau:

- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Quốc khánh Trung quốc 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Ngày Quốc khánh Trung Quốc (1 tháng 10 năm 2024): người lao động Trung Quốc làm việc tại Việt Nam được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 đúng không? Ngày Quốc khánh Trung quốc 1 10 có phải ngày nghỉ lễ, tết của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Ngày 1 10 là Quốc khánh của nước nào? Lịch nghỉ lễ Quốc khánh ngày 1 10 của người lao động nước đó thế nào?
Lao động tiền lương
Năm 2024, Quốc khánh Trung Quốc rơi vào thứ mấy? NLĐ Trung Quốc có được nghỉ làm vào ngày này không?
Lao động tiền lương
Lễ Quốc khánh Trung Quốc, NLĐ Trung Quốc không được nghỉ bù vì lý do gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quốc khánh Trung quốc 2024
3,565 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quốc khánh Trung quốc 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quốc khánh Trung quốc 2024

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào