Ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì được hưởng mức lương bao nhiêu?
- Ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì được hưởng mức lương bao nhiêu?
- Vào ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành?
- Người lao động có những quyền và nghĩa vụ gì?
- Người lao động có được thưởng vào ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 không?
Ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì được hưởng mức lương bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
...
Theo đó, người lao động làm thêm giờ vào ban đêm của ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 thì người lao động được hưởng mức lương như sau:
- 100% mức lương làm việc vào ngày thường;
- 300% mức lương làm việc vào ngày lễ;
- 30% mức lương làm việc vào ban đêm;
- 60% mức tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm.
Như vậy, người lao đông làm thêm giờ vào ban đêm của ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 thì được hưởng ít nhất bằng 490%.
Ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì được hưởng mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Vào ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, vào ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 người lao động được nghỉ 02 ngày có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
Người lao động có những quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động bao gồm:
- Người lao động có các quyền sau đây:
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
+ Đình công;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Người lao động có được thưởng vào ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5 không?
Căn cứ theo Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Theo đó, không bắt buộc người sử dụng lao động phải thưởng cho người lao động vào ngày lễ 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5, tuy nhiên người lao động sẽ được thưởng vào ngày này nếu quy chế thưởng của người sử dụng lao động có quy định hoặc người sử dụng lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động để thưởng cho người lao động vào ngày 30 tháng 4 và ngày 01 tháng 5.











- Công văn 1767 về nghỉ hưu trước tuổi: Chốt thời điểm xét hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CCVC và người lao động như thế nào?
- Toàn bộ đối tượng phải nghỉ việc khi tinh giản biên chế theo Công văn 1767 nếu không đáp ứng kết quả thực hiện nhiệm vụ trong mấy năm liên tiếp?
- Chính thức 02 nhóm CBCCVC và NLĐ phải nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 sửa đổi bổ sung hưởng những chính sách, chế độ thế nào?
- Thống nhất không giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho cán bộ công chức viên chức và người lao động nào theo Hướng dẫn 01?
- Bãi bỏ lương cơ sở 2,34 triệu, mức lương mới thay thế trong bảng lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo dự kiến là gì?