Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là bao nhiêu?

Khi mức lương cơ sở được thay đổi thì mức lương của các cán bộ, công chức, viên chức,...v.v nói chung và trợ giúp viên pháp lý hạng 2 nói riêng có sự thay điều chỉnh. Vậy mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là bao nhiêu?

Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là bao nhiêu?

Liên quan đến vấn đề này, khoản 1 Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BTP có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00);
b) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);
c) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng 2 hiện nay đang được áp dụng hệ số lương theo hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, với hệ số lương từ 4.40 đến 6.78.

Công thức tính mức lương cho viên chức chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý là:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở áp dụng theo mức 2.340.000 đồng.

Như vậy, mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là từ 10.296.000 đồng/tháng đến 15.865.200 đồng/ tháng.

*Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là bao nhiêu?

Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là:

- Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

- Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;

- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;

- Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng 5 trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tố tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trợ giúp viên pháp lý có quyền gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, trợ giúp viên pháp lý có những quyền sau đây khi thực hiện công việc:

- Thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Được bảo đảm thực hiện trợ giúp pháp lý độc lập, không bị đe dọa, cản trở, sách nhiễu hoặc can thiệp trái pháp luật;

- Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25, khoản 1 Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 và theo quy định của pháp luật về tố tụng;

- Được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Tuân thủ nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Bồi thường hoặc hoàn trả một khoản tiền cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã trả cho người bị thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương trợ giúp viên pháp lý hạng 3 năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Năm 2025, hệ số lương đang áp dụng cho trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu tại năm 2025?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của trợ giúp viên pháp lý trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là gì?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp có phạm vi quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng lên viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ giúp viên pháp lý
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào