Mức lương của thống kê viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì công chức giữ chức danh thống kê viên cao cấp sẽ được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh Hưng (Bình Dương)

Thống kê viên cao cấp có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:

Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo Quyết định này), bao gồm:
1. Thống kê viên cao cấp - Mã số ngạch 23.261
2. Thống kê viên chính - Mã số ngạch 23.262
3. Thống kê viên - Mã số ngạch 23.263
4. Thống kê viên trình độ cao đẳng - Mã số ngạch 23.264
5. Thống kê viên trung cấp - Mã số ngạch 23.265

Như vậy, công chức giữ chức danh thống kê viên cao cấp có mã số ngạch là: 23.261.

Mức lương của thống kê viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của thống kê viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thống kê viên cao cấp thực hiện những nhiệm vụ gì?

Theo tiểu mục 1 Mục 1 Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:

I. THỐNG KÊ VIÊN CAO CẤP (TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP)
1. Chức trách
Thống kê viên cao cấp là công chức có trình độ cao nhất về chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị thuộc hệ thống thống kê nhà nước và chủ trì triển khai những hoạt động thống kê quan trọng có ý nghĩa đối với toàn ngành hoặc địa phương theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê và quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
- Chủ trì, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chế độ thuộc lĩnh vực thống kê trong phạm vi cả nước hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tham gia hoặc chủ trì xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thống kê;
- Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, thẩm định và tổ chức thực hiện các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thống kê; chọn lọc và vận dụng các phương pháp thống kê tiên tiến của quốc tế phù hợp với điều kiện ngành Thống kê Việt Nam;
- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các ngành, các địa phương, các tổ chức, các đơn vị triển khai các hoạt động thu thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê;
- Tham gia hoặc chủ trì tổ chức nghiên cứu khoa học, tổng kết kinh nghiệm và đề xuất các phương pháp đổi mới và hoàn thiện công tác thống kê;
- Chủ trì hoặc tham gia chính vào việc biên soạn và thẩm định các sản phẩm thông tin thống kê;
- Chủ trì hoặc tham gia chính vào việc biên soạn chương trình, giáo trình và giảng dạy tại các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thống kê cho các đối tượng trong và ngoài ngành thống kê.
3. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Chủ trì, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các thống kê viên chính, thống kê viên và cộng tác viên triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ thống kê;
- Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê;
- Có năng lực tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra công tác nghiệp vụ thống kê đối với công chức trong hệ thống Thống kê nhà nước;
- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành thống kê đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê;
- Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thống kê.
...

Như vậy, Thống kê viên cao cấp phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Mức lương của thống kê viên cao cấp là bao nhiêu?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) như sau:

công chức loại A3

Theo quy định nêu trên thì ngạch thống kê viên cao cấp thuộc công chức loại A3.1.

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của thống kê viên cao cấp (công chức loại A3.1) như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A3.1

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

6.20

9.238.000

Bậc 2

6,56

9.774.400

Bậc 3

6,92

10.310.800

Bậc 4

7,28

10.847.200

Bậc 5

7,64

11.383.600

Bậc 6

8,00

11.920.000

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:

Hệ số lương

Công chức loại A3.1

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

6.20

11.160.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào