Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu?
Ai có thẩm quyền bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện?
Căn cứ khoản 2 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định như sau:
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
Trong nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật này.
2. Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
5. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.
6. Kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn.
...
Như vậy, tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân sẽ bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
Trong nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tăng mức lương cơ sở thì mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện sẽ là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 3 Bảng chuyển xếp số 3 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương mới theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:
Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện được áp dụng hệ số lương là: 5.42.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện được nhận mức lương là: 8.075.800 đồng/tháng cho đến hết ngày 30/6/2023.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Chủ tịch Hội đồng dân huyện sẽ nhận mức lương là: 9.756.000 đồng/tháng.
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm những ai?
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện
...
2. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
...
Như vậy, Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện.











- Toàn bộ mức lương 5 bảng lương mới của 9 đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước khi cải cách tiền lương xác định trên căn cứ nào?
- Thống nhất tăng lương 02 đối tượng CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ trong chính sách tiền lương mới, cụ thể thế nào?
- Kết luận 127 Bộ Chính trị: Sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã, không tổ chức cấp huyện với mục tiêu thế nào? Xác định số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh theo nguyên tắc nào?
- Mức điều chỉnh tăng lương hưu trong năm 2025 cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc được đề xuất thì do cơ quan nào quy định?
- Quyết định không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 cho công chức viên chức khi xếp loại chất lượng ở mức nào?