Mức lương của bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Mức lương của bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, hệ số lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) hiện nay được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), với hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
Công thức tính lương theo hệ số viên chức ngành y tế hiện nay là:
Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định, từ ngày 01/7/2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở 2.340.000 đồng.
Do đó, mức lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) từ ngày 01/7/2024 là từ 10.296.000 đồng/tháng đến 15.865.200 đồng/tháng.
*Lưu ý: mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Mức lương của bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ hạng 2 là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ hạng 2 là:
Đối với tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ.
Đối với tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành;
- Có kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu chuyên khoa;
- Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh;
- Tổ chức, thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
- Có năng lực tập hợp các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ;
- Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ (hạng 3) lên chức danh bác sĩ chính (hạng 2) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ (hạng 3) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2 hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ (hạng 3) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Mã số chức danh của bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.01.01
b) Bác sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.01.02
c) Bác sĩ (hạng III) Mã số: V.08.01.03
...
Như vậy, bác sĩ chính (bác sĩ hạng 2) có mã số chức danh nghề nghiệp là V.08.01.02.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?
- Vì sao lấy ngày 3/2 là ngày thành lập Đảng? Vào ngày thành lập Đảng người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?