Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất theo mức tham chiếu mới nhất là bao nhiêu?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất thì mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất theo mức tham chiếu là bao nhiêu?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 có những chế độ nào?

Vừa qua, tại Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 (căn cứ theo Điều 140 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo quy định, bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 có các chế độ sau:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất theo mức tham chiếu mới nhất là bao nhiêu?

Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất theo mức tham chiếu mới nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất theo mức tham chiếu mới nhất là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);
b) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.
Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
c) Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định;
d) Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;
đ) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
2. Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
3. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều này; quy định việc truy thu, truy đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo quy định tại khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.34 triệu đồng/tháng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Như vậy, mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất theo mức tham chiếu mới nhất là 46.800.000 đồng (nếu mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng vẫn áp dụng từ 1/7/2025).

Từ 1/7/2025 đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là những ai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 1/7/2024 đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:

- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;

- Đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này.

Mức tham chiếu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức tham chiếu áp dụng từ 01/7/2025 được điều chỉnh dựa trên 03 yếu tố nào?
Lao động tiền lương
Chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu từ 01/7/2025 là bao nhiêu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mới nhất?
Lao động tiền lương
Mức tham chiếu thay mức lương cơ sở từ 01/7/2025 để làm căn cứ mức thấp và cao nhất của tiền lương đóng BHXH đúng không?
Lao động tiền lương
Chính thức không còn dùng lương cơ sở mà thay bằng mức tham chiếu từ 01/7/2025 để tính mức đóng, mức hưởng BHXH?
Lao động tiền lương
Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở nào để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ BHXH?
Lao động tiền lương
Mức tham chiếu từ 1/7/2025 bằng mức lương cơ sở có đúng không?
Lao động tiền lương
Tại sao lại dùng mức tham chiếu thay lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, sử dụng mức tham chiếu để làm gì?
Lao động tiền lương
Chính thức tiền lương cao nhất đóng BHXH từ 01/7/2025 bằng 20 lần mức tham chiếu?
Lao động tiền lương
Mức tham chiếu là gì? Mức tham chiếu đóng BHXH là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức tham chiếu
566 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức tham chiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức tham chiếu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào