Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024 là mẫu nào?

Cho tôi hỏi mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là mẫu nào? Câu hỏi từ chị L.A (TP.HCM).

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024 là mẫu nào?

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024 là Mẫu 08 quy định tại Phụ lục II Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động:

Tải mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024: TẢI VỀ.

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024 là mẫu nào?

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng tham gia khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm những ai?

Theo Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP) quy định:

Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó đối tượng tham gia khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm:

- Những người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.

- Những người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Những người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Những người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP), bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

- Những người làm công tác y tế.

- An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong bao lâu?

Theo Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP (khoản 4 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP) như sau:

Thời gian huấn luyện
Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:
1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
3. Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
4. Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
5. Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như sau:

- Đối với nhóm 1, nhóm 4 thì tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

- Nhóm 2 thì tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.

- Nhóm 3 có tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

- Nhóm 5 có tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

- Nhóm 6 thì tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cung cấp kết quả huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không đúng với nội dung huấn luyện bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động tối đa doanh nghiệp được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người tập nghề thì bị phạt bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động làm việc không theo hợp đồng có quyền được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền gì đối với huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hưởng chính sách của Nhà nước hỗ trợ về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn vệ sinh lao động khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Có mấy nhóm đối tượng phải tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
4,791 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 NGƯỜI KHUYẾT TẬT: Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào