Lịch tháng 3 2025 âm dương chi tiết? Tháng 3 2025 có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Lịch tháng 3 2025 âm dương chi tiết? Tháng 3 2025 có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
* Năm 2025:
- Tháng 3 dương lịch có 31 ngày, từ ngày 1/3-31/3 nhằm ngày 2/2-3/3 âm lịch
- Tháng 3 âm lịch có 30 ngày, từ 1/3-30/3 nhằm ngày 29/3-3/4 dương lịch.
* Cụ thể lịch tháng 3 2025 âm dương đầy đủ như sau:
Lịch tháng 3 2025 âm dương chi tiết?
Tháng 3 2025 âm lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo quy định trên, người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 06 dịp lễ tết trong năm theo lịch âm dương là:
- Tết Dương lịch;
- Tết Âm lịch;
- Ngày Chiến thắng;
- Ngày Quốc tế lao động;
- Quốc khánh;
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Ngoài ra, lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên thì còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Như vậy, tháng 3 2025 âm lịch có 1 ngày nghỉ lễ tết mà người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương là ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch).
Ngoài ra, sẽ có trường hợp những ngày Tết cổ truyền dân tộc và ngày Quốc khánh của nước người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam rơi vào tháng 3 2025.
Người lao động có bao nhiêu ngày phép năm?
Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.
Theo đó, số ngày phép năm của người lao động là:
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có số ngày nghỉ phép năm như sau:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Ngoài ra, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Theo đó, người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động cứ đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.











- Lý do không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với đối tượng thuộc BTC có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ là gì?
- Thơ 8 3 ngắn gọn? Không được sử dụng lao động nữ làm thêm giờ trong trường hợp nào?
- Chốt 01 bảng lương mới cho công chức viên chức không giữ chức danh lãnh đạo khi cải cách tiền lương có cách tính lương thay đổi thế nào?
- Thống nhất chưa giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 cho công chức viên chức và người lao động trong những trường hợp nào?
- Tăng lương hưu vượt hơn 15% áp dụng trong năm 2025 cho người lao động, cán bộ công chức viên chức nào?