Lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Theo quy định, lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Trước ngày 1/7/2025, lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

a. Đối với lao động nam đóng BHXH bắt buộc:

Tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
...

Và tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...

Theo quy định trên, trước 1/7/2025, lao động nam đóng BHXH bắt buộc đủ 20 năm thì được hưởng lương hưu.

b. Đối với lao động nam đóng BHXH tự nguyện:

Tại Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Theo quy định trên, trước 1/7/2025, lao động nam đóng BHXH tự nguyện đủ 20 năm thì được hưởng lương hưu.

Lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Từ ngày 1/7/2025 trở đi, lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

a. Đối với lao động nam đóng BHXH bắt buộc:

Tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...

Và tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...

Theo quy định trên, từ 1/7/2025 trở đi, trong điều kiện lao động bình thường được quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, lao động nam đóng BHXH bắt buộc đủ 15 năm thì được hưởng lương hưu.

Tuy nhiên, đối với lao động nam nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động thì phải đóng BHXH bắt buộc đủ 20 năm mới được hưởng lương hưu.

b. Đối với lao động nam đóng BHXH tự nguyện:

Tại Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên.

Theo quy định trên, từ 1/7/2025 trở đi, lao động nam đóng BHXH tự nguyện đủ 15 năm thì được hưởng lương hưu.

Tuổi nghỉ hưu lao động nam năm 2025 là bao nhiêu tuổi?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ tăng dần theo từng năm, cụ thể:

- Cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.

- Cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động theo từng năm được thể hiện bằng bảng sau đây:

Như vậy, tuổi nghỉ hưu nam năm 2025 là 61 tuổi 3 tháng.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, lao động nam bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Lao động nam có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Hưởng lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nữ đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Lao động nam đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị tiếp tục hưởng lương hưu đối với người xuất cảnh trái phép trở về gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hưởng lương hưu khi công ty chưa đóng đủ tiền BHXH không?
Lao động tiền lương
Mẫu 02-CBH dùng thay đổi thông tin người hưởng lương hưu có đúng không?
Lao động tiền lương
Người xuất cảnh trái phép trở về thì có được tiếp tục hưởng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng 15 năm hay 20 năm BHXH mới được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH bao nhiêu năm để được hưởng lương hưu đối với NLĐ suy giảm khả năng lao động?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 người lao động hưởng lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 người hưởng lương hưu chết nhưng chưa được nhận lương hưu thì thân nhân có được nhận khoản đó không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hưởng lương hưu
68 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào