Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai? Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai và lãnh đạo của Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?

Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân
1. Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Viện kiểm sát cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh vi phạm pháp luật của Viện kiểm sát cấp dưới. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên có quyền rút, đình chỉ, hủy bỏ quyết định trái pháp luật của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp dưới.
2. Tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương thành lập Ủy ban kiểm sát để thảo luận và quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng, cho ý kiến về các vụ án, vụ việc trước khi Viện trưởng quyết định theo quy định tại các Điều 43, 45, 47, 53 và 55 của Luật này.

Theo đó, lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là Viện trưởng.

Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai? Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?

Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai? Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra? (Hình từ Internet)

Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?

Căn cứ theo Điều 62 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
...

Căn cứ theo Điều 65 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
...

Căn cứ theo Điều 66 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
...

Căn cứ theo Điều 67 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
...

Căn cứ theo Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
...

Theo đó, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu.

Như vậy, lãnh đạo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu.

Ai có thẩm quyền lập kế hoạch biên chế hằng năm của ngành Kiểm sát nhân dân dân?

Căn cứ theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định như sau:

Quản lý biên chế
1. Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý biên chế công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân.
2. Lập kế hoạch biên chế công chức, viên chức và người lao động hàng năm của ngành Kiểm sát nhân dân.
3. Đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu các ngạch công chức, viên chức của ngành Kiểm sát nhân dân; phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu các ngạch công chức, viên chức hằng năm của các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới.
4. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định biên chế ngành Kiểm sát nhân dân theo từng giai đoạn.
5. Quyết định phân bổ và điều chỉnh biên chế, số lượng Kiểm sát viên cho các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; phân bổ số lượng người lao động cho Viện kiểm sát nhân dân các cấp theo số lượng và yêu cầu công việc cụ thể.
6. Thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân.
7. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về biên chế, số lượng, cơ cấu công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền lập kế hoạch biên chế công chức, viên chức và người lao động hàng năm của ngành Kiểm sát nhân dân.

Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai? Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?
Lao động tiền lương
Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là chức danh nào?
Lao động tiền lương
Thành phần Hội đồng tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân gồm những thành viên nào?
Lao động tiền lương
Việc tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện bằng các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân có thể bị cách chức vì lý do gì?
Lao động tiền lương
Có được bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân khi chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật hay không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính Viện kiểm sát nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viện kiểm sát nhân dân
51 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào