Không được bổ nhiệm công chứng viên đối với người trên bao nhiêu tuổi?

Trên bao nhiêu tuổi thì cá nhân không được bổ nhiệm công chứng viên? Công chứng viên được miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Không được bổ nhiệm công chứng viên đối với người trên bao nhiêu tuổi?

Theo Điều 14 Luật Công chứng 2024 quy định những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên như sau:

- Người không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên theo Điều 10 Luật Công chứng 2024, cụ thể:

+ Là công dân Việt Nam không quá 70 tuổi;

+ Thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng;

+ Có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;

+ Có thời gian công tác pháp luật từ đủ 03 năm trở lên tại cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;

+ Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng;

+ Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, trừ viên chức của Phòng công chứng; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

- Người đang là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá hoặc đang thực hiện công việc theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 Luật Công chứng 2024.

- Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm; công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc buộc thôi việc.

- Thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá bị miễn nhiệm hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do vi phạm pháp luật mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định miễn nhiệm hoặc quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề có hiệu lực thi hành.

Như vậy không được bổ nhiệm công chứng viên đối với người trên 70 tuổi.

Không được bổ nhiệm công chứng viên đối với người trên bao nhiêu tuổi?

Không được bổ nhiệm công chứng viên đối với người trên bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)

Công chứng viên được miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Theo Điều 16 Luật Công chứng 2024 quy định:

Miễn nhiệm công chứng viên
1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân hoặc khi được chuyển làm công việc khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Công chứng viên đương nhiên miễn nhiệm khi quá 70 tuổi.
2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này, trừ trường hợp đương nhiên miễn nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 14 của Luật này;
c) Được tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động giữ một trong các vị trí công tác quy định tại khoản 5 Điều 14 của Luật này, trừ trường hợp đã được miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 của Luật này;
đ) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp không hành nghề do bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 15 của Luật này, Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này;
e) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;
g) Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên về hoạt động hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng; hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
h) Bị xử lý kỷ luật từ 02 lần trở lên trong thời hạn 12 tháng hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
i) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
k) Thuộc trường hợp không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên tại thời điểm được bổ nhiệm.
3. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục miễn nhiệm công chứng viên.

Theo đó công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân hoặc khi được chuyển làm công việc khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra công chứng viên đương nhiên miễn nhiệm khi quá 70 tuổi và bị miễn nhiệm nếu thuộc các trường hợp tại khoản 2 Điều 16 Luật Công chứng 2024.

Công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 18 Luật Công chứng 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của công chứng viên như sau:

- Công chứng viên có các quyền:

+ Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

+ Thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng, tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề công chứng;

+ Được công chứng giao dịch theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực;

+ Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, được khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật để thực hiện việc công chứng;

+ Quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Công chứng viên có các nghĩa vụ:

+ Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

+ Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

+ Hành nghề tại 01 tổ chức hành nghề công chứng; bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;

+ Hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng;

+ Từ chối công chứng trong trường hợp giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội và các trường hợp khác theo quy định của Luật này; giải thích rõ lý do từ chối công chứng;

+ Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

+ Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm;

+ Gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi muốn hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng mà mình thực hiện;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là thành viên hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.

Bổ nhiệm công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Không được bổ nhiệm công chứng viên đối với người trên bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên áp dụng từ ngày 1/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Để được bổ nhiệm công chứng viên thì bắt buộc phải hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng đúng không?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm công chứng viên đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được không?
Lao động tiền lương
Chỉ có công dân Việt Nam mới được xem xét bổ nhiệm công chứng viên đúng không?
Lao động tiền lương
Bao nhiêu tuổi thì không được bổ nhiệm làm Công chứng viên từ ngày 01/07/2025?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền bổ nhiệm công chứng viên thuộc về Bộ Tư pháp đúng không?
Lao động tiền lương
Rút ngắn 02 năm thời gian công tác pháp luật trong điều kiện bổ nhiệm công chứng viên từ ngày 1/7/2025 đúng không?
Lao động tiền lương
Được bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính không?
Lao động tiền lương
Có bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bổ nhiệm công chứng viên
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào