Khi nào cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm trong hoạt động công đoàn?

Trong hoạt động công đoàn, khi nào cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm?

Khi nào cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm trong hoạt động công đoàn?

Căn cứ theo Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Vi phạm là không tuân theo hoặc làm trái những điều đã quy định.
2. Cố ý vi phạm là đã được thông báo, phổ biến về quy định, hoặc đã có văn bản quy định về nội dung đó, đã nhận thức được hành vi của mình là vi phạm nhưng vẫn thực hiện.
3. Vô ý vi phạm là hành vi vi phạm do không nhận thức được hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nên đã vi phạm hoặc tuy ý thức được hậu quả về hành vi của mình nhưng vì quá tự tin cho rằng hậu quả sẽ không xảy ra nên dẫn đến vi phạm.
4. Tái phạm là việc cán bộ, đoàn viên vi phạm đã được kiểm điểm rút kinh nghiệm hoặc đã bị xử lý kỷ luật nhưng lại vi phạm nội dung đã được kiểm điểm hoặc bị xử lý.
5. Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là vi phạm làm ảnh hưởng đến uy tín của bản thân và tổ chức, cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, đoàn viên sinh hoạt, công tác.
6. Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là vi phạm làm giảm uy tín của bản thân và tổ chức, cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, đoàn viên sinh hoạt, công tác.
7. Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng là vi phạm làm mất uy tín của bản thân, tổ chức, cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, đoàn viên sinh hoạt, công tác; mất đoàn kết nội bộ, gây dư luận xấu, bức xúc trong cán bộ, đoàn viên và người lao động; làm mất niềm tin của đoàn viên và người lao động đối với tổ chức công đoàn.
8. Thiếu trách nhiệm là việc cán bộ, đoàn viên thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao không đầy đủ; không thực hiện đúng nguyên tắc, chế độ, thủ tục, quy trình, quy phạm; không đúng tiêu chuẩn, điều kiện hoặc thời gian theo quy định của công đoàn, của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công việc cụ thể đó.
9. Buông lỏng quản lý là việc cán bộ có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý nhưng không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, không chấp hành quy định của cấp trên; không ban hành các quyết định, quy chế, quy định, quy trình; không có chủ trương, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoặc đôn đốc, kiểm tra, giám sát, kiểm soát việc thực hiện thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý.

Theo đó, cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm trong hoạt động công đoàn khi:

- Cán bộ, đoàn viên thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao không đầy đủ;

- Không thực hiện đúng nguyên tắc, chế độ, thủ tục, quy trình, quy phạm;

- Không đúng tiêu chuẩn, điều kiện hoặc thời gian theo quy định của công đoàn, của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công việc cụ thể đó.

Khi nào cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm trong hoạt động công đoàn?

Khi nào cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm trong hoạt động công đoàn? (Hình từ Internet)

Bảo đảm cho cán bộ công đoàn từ 1/7/2025 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Công đoàn 2024, từ 1/7/2025 bảo đảm cho cán bộ công đoàn như sau:

- Trường hợp hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn mà người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn thì được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc cho đến hết nhiệm kỳ công đoàn.

- Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, sa thải, buộc thôi việc hoặc chuyển làm công việc khác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của công đoàn cấp trên trực tiếp. Trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày kể từ ngày báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết, người sử dụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

- Trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách bị người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật thì Công đoàn có trách nhiệm yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp hoặc đại diện theo pháp luật khởi kiện vụ việc lao động tại Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho cán bộ công đoàn, trừ trường hợp cán bộ công đoàn từ chối.

Trường hợp không thể trở lại làm công việc cũ thì cán bộ công đoàn không chuyên trách được Công đoàn hỗ trợ tìm việc làm mới và trong thời gian gián đoạn việc làm được hỗ trợ bằng tiền từ nguồn tài chính công đoàn theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

02 thành phần cán bộ công đoàn là ai?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Công đoàn 2024 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Cán bộ công đoàn là công dân Việt Nam được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, chỉ định để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn. Cán bộ công đoàn bao gồm:
a) Cán bộ công đoàn chuyên trách là người được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, chỉ định để đảm nhiệm thường xuyên công việc trong tổ chức Công đoàn;
b) Cán bộ công đoàn không chuyên trách là người được công đoàn các cấp bầu cử hoặc cấp có thẩm quyền của Công đoàn chỉ định vào chức danh từ tổ phó tổ công đoàn trở lên để kiêm nhiệm công việc của tổ chức Công đoàn.
...

Theo đó, 02 thành phần cán bộ công đoàn bao gồm: Cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công đoàn không chuyên trách.

Lưu ý: Luật Công đoàn 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Cán bộ công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn bị kỷ luật khiển trách khi vi phạm quy định về bầu cử như thế nào?
Lao động tiền lương
Toàn bộ cơ cấu tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và chức danh cán bộ công đoàn do ai xây dựng?
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn có được đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác công đoàn không?
Lao động tiền lương
Khi nào cán bộ công đoàn được xem là thiếu trách nhiệm trong hoạt động công đoàn?
Lao động tiền lương
Đề xuất bổ sung quy định miễn nhiệm và bãi nhiệm cán bộ công đoàn cấp cơ sở?
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở yêu cầu phải có kinh nghiệm như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn các bước xử lý kỷ luật đoàn viên, cán bộ công đoàn cơ sở cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Quản lý cán bộ công đoàn như thế nào?
Lao động tiền lương
Bảo đảm điều kiện hoạt động cho cán bộ công đoàn từ 1/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cán bộ công đoàn
26 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào