Hướng dẫn hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định giá lần đầu mới nhất?
Trình tự đăng ký dự thi thẩm định giá như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về trình tự như sau:
Trình tự đăng ký dự thi
1. Thí sinh nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký dự thi tới Văn phòng Hội đồng thi, nộp phí dự thi theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Văn phòng Hội đồng thi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi, lập Phiếu xác nhận đã nộp đầy đủ hồ sơ và lập phiếu thu đã nộp phí dự thi theo quy định.
3. Thời hạn nộp Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi quy định. Không xem xét đối với hồ sơ đăng ký dự thi nộp muộn sau thời gian quy định của Hội đồng thi.
4. Trường hợp Bộ Tài chính có quy định về đăng ký dự thi trực tuyến, thí sinh đăng ký dự thi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và thông báo của Hội đồng thi.
Như vậy, trình tự đăng ký dự thi thẩm định giá được thực hiện như sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký dự thi
- Văn phòng Hội đồng thi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi, lập Phiếu xác nhận đã nộp đầy đủ hồ sơ và lập phiếu thu đã nộp phí dự thi theo quy định.
- Thời hạn nộp Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi quy định. Không xem xét đối với hồ sơ đăng ký dự thi nộp muộn sau thời gian quy định của Hội đồng thi.
- Trường hợp Bộ Tài chính có quy định về đăng ký dự thi trực tuyến, thí sinh đăng ký dự thi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và thông báo của Hội đồng thi.
Hướng dẫn hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định giá lần đầu mới nhất?
Hướng dẫn hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định giá lần đầu mới nhất?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 46/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BTC quy định về hồ sơ đăng ký dự thi như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi
1. Hồ sơ đăng ký dự thi đối với người đăng ký dự thi lần đầu gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a. Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;
Người đăng ký dự thi lần đầu phải đăng ký dự thi tối thiểu 03/05 môn thi chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Sơ yếu lý lịch;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
d) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
đ) Bản sao có chứng thực chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
Đối với trường hợp được miễn nộp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, nếu bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học không ghi rõ chuyên ngành vật giá, thẩm định giá thì thí sinh phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực chứng minh đã học các chuyên ngành này;
e) 03 (ba) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận;
g) Phiếu thu phí dự thi.
Theo quy định trên hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định giá lần đầu bao gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi
- Sơ yếu lý lịch;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
Đối với trường hợp được miễn nộp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, nếu bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học không ghi rõ chuyên ngành vật giá, thẩm định giá thì thí sinh phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực chứng minh đã học các chuyên ngành này;
- 03 (ba) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận;
- Phiếu thu phí dự thi.
Mẫu phiếu đăng ký dự thi thẩm định giá mới nhất?
Phiếu đăng ký dự thi được quy định theo Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thông tư 46/2014/TT-BTC, cụ thể như sau
Mẫu phiếu đăng ký dự thi thẩm định giá mới nhất: TẢI VỀ







- Mẫu thông báo lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 online đẹp và ấn tượng? CBCCVC và người lao động được nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 bao nhiêu ngày?
- Chốt 9 đối tượng bị bỏ lương cơ sở sau 2026, mức lương mới thay thế chiếm 70% tổng quỹ lương, cụ thể là ai?
- Sửa Nghị định 178: Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu thì hưởng chế độ thế nào?
- Nghị quyết 60: Thống nhất rà soát chế độ, lộ trình tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức cụ thể thế nào?
- Quyết định bãi bỏ toàn bộ hệ số lương, bãi bỏ lương cơ sở, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới cho CBCCVC và LLVT sau 2026 được cơ quan nào đề xuất thực hiện?